Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/1/2017 quy định bộ hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất bao gồm các chứng từ như tờ khai lệ phí trước bạ, giấy tờ chứng minh tài sản thuộc diện miễn nếu có, .. Show Cũng theo Nghị định 140, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, không phải là nhà và đất (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) sẽ bao gồm các giấy tờ sau: Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu 02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140); các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp; giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần 2 trở đi). Tiếp đến là giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, hoặc các loại xe tương tự); các giấy tờ chứng minh tài sản, hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn phí trước bạ (nếu có). Nghị định 140 cũng quy định thời gian ra thông báo nộp lệ phí trước bạ. Cụ thể, đối với tài sản là nhà và đất, chi cục thuế phải ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 3 ngày làm việc, đối với tài sản khác là 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chi cục thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với hồ sơ phí trước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với lệ phí trước bạ là tài sản khác) theo thời hạn quy định. Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì thông báo nộp lệ phí trước bạ sẽ được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trả về qua tài khoản giao dịch, thư điện tử… Khi người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của Luật Quản lý thuế, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế./. nộp lệ phí trước bạ được hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền lệ phí trước bạ thực nộp ngân sách nhà nước (trừ tiền nộp phạt).
cơ quan Thuế thu lệ phí trước bạ phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên tình hình thu, nộp lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) vào ngân sách nhà nước đối với toàn bộ các thông báo nộp tiền đã gửi đến chủ tài sản (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu là thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất) về: số, ngày ra thông báo nộp tiền; tên chủ tài sản; loại tài sản; số tiền phải nộp (theo thông báo); số, ngày chứng từ nộp tiền (giấy báo có của Kho bạc nhà nước, hoặc giấy nộp tiền, hoặc biên lai thu tiền); số tiền đã nộp (theo chứng từ nộp tiền); số tiền chưa nộp (nếu có).
Học kế toán cấp tốc ở Thanh HóaBài viết trên chúng tôi đã mang đến cho bạn những thông tin thú vị. Nghề kế toán sẽ có những điều thú vị riêng nếu như bạn có đủ đam mê với nghề. Nếu muốn theo đuổi nghề này, bạn có thể tham khảo chương trình học của trung tâm đào tạo kế toán thực tế ATC. Đây là một trong những địa chỉ đáng tin cậy và nhận được nhiều đánh giá tích cực về công tác dạy – học. Chúc bạn thành công! Học kế toán cấp tốc ở Thanh HóaLiên hệ Chuyên viên Tư vấn: TRUNG TÂM KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC Hotline: 0961.815.368 | 0948.815.368 Địa chỉ: Số 01A45 Đại Lộ Lê Lợi – P.Đông Hương – TP Thanh Hóa (Mặt đường đại lộ Lê Lợi, cách cầu Đông Hương 300m về hướng Đông). Thế nào là lệ phí trước bạ? Quy định về lệ phí trước bạ: mức thu lệ phí trước bạ, khi nào nộp lệ phí trước bạ, công thức & cách tính lệ phí trước bạ nhà đất, ô tô Nội dung chính: I. Quy định về lệ phí trước bạ1. Lệ phí trước bạ là gì?Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí là khoản tiền mà tổ chức hoặc cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. 2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, ngoại trừ các trường hợp thuộc diện được theo quy định thì tổ chức, cá nhân cần tiến hành nộp lệ phí trước bạ khi:
3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạĐối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bao gồm:
4. Người nộp lệ phí trước bạTheo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người cần nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định (ngoại trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ). II. Mức thu lệ phí trước bạĐiều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau: ➤ Mức thu lệ phí trước bạ nhà, đất: 0,5%. \>> Tham khảo thêm: Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất. ➤ Mức thu lệ phí trước bạ súng săn: 2%. ➤ Mức thu lệ phí trước bạ tàu thủy, bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn: 1%. ➤ Mức thu lệ phí trước bạ xe máy: 2%. Ví dụ 1: Chị A mua xe máy chưa qua sử dụng với giá trị 50.000.000 đồng. Lệ phí trước bạ lần đầu phải chị A phải nộp: 50.000.000 x 2% = 1.000.000 đồng. Riêng xe máy thuộc các trường hợp sau đây, mức thu lệ phí trước bạ sẽ có sự thay đổi tương ứng, cụ thể:
➤ Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 2%. Riêng trường hợp:
Ví dụ 2: Anh B mua 1 chiếc xe ô tô mới 4 chỗ ngồi với giá trị 900.000.000 đồng, thì:
\>> Tham khảo thêm: Hạch toán mua xe ô tô - đối với xe ô tô trên 1.6 tỷ. ➤ Đối với vỏ, tổng thành khung - tổng thành máy hoặc thân máy thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản. Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản khống chế không quá 500.000 đồng/tài sản/lần trước bạ (ngoại trừ ô tô chở người dưới 9 chỗ, tàu bay, du thuyền). III. Cách tính lệ phí trước bạLệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Công thức tính lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) Trong đó: ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được đề cập trong bảng giá đất tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ được tính theo công thức dưới đây. Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ \= Giá đất tại bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: Được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là súng săn, tàu thủy, thuyền, tàu bay, vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy của tài sản, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại tài sản. ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và xe máy: Giá được quy định tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019. ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng: Giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản. ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua trả góp: Giá trả 1 lần được xác định theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. ➤ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xác lập sở hữu toàn dân: Giá trên hóa đơn bán tài sản theo quy định của pháp luật. IV. Các câu hỏi thường gặp về lệ phí trước bạ1. Thời hạn nộp hồ sơ lệ phí trước bạ theo quy định là khi nào? Thời hạn nộp hồ sơ lệ phí trước bạ theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 30, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 2. Chậm nộp lệ phí trước bạ có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp nộp chậm tiền lệ phí trước bạ so với ngày quy định thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ, thì số tiền phạt chậm nộp mỗi ngày phải nộp bằng 0,03%. |