Hướng dẫn cài đặt wifi buffalo wsr-300 tiegn nhat năm 2024

Chọn 2 dòng “Obtain…” như hình -> Click “OK”. Gắn dây mạng vào cổng LAN của Router (cổng WAN gắn từ Modem vào)

Chọn menu “Admin” -> Chọn tab “Password”

Tại dòng “Administrator Password” -> Nhập mật khẩu mới -> Click “Apply”

Đợi Router khởi động lại, sau đó sẽ thông báo đăng nhập lại theo mật khẩu mới

2. Đổi IP mặc định của Router:

Chọn menu “WAN/LAN” -> Chọn tab “Password”

Tại dòng “LAN Side IP Address”:

  • IP Address: Nhập IP mới cho Router, tránh trùng IP với Modem hoặc các thiết bị mạng đang có sẵn.
  • Subnet Mask: Để mặc định

Tại dòng “DHCP Server”: Nếu muốn Router cấp IP tự động cho các thiết bị kết nối thì nên check “Enable”.

Tại dòng “DHCP IP Address Pool”: Nếu đã chọn “DHCP Server” ở trên thì dòng này sẽ có tác dụng, mục đích cấp IP cho các thiết bị kết nối.

  • Ô đầu tiên ta nhập IP bắt đầu, không được trùng IP Router ta vừa nhập ở dòng “LAN Side IP Address”.
  • Ô thứ 2 “for up to xxx Address(es)”: với xxx là số IP cần cấp cho thiết bị.
  • Ô thứ 3 “Excluded IP Addresses”: Nhập IP không muốn cấp cho thiết bị (IP này nằm trong dãy IP ta cấp ở Ô thứ nhất và Ô thứ 2 ở trên).

Sau đó nhấn “Apply” để lưu lại. Rút dây mạng ra 15 giây sau đó gắn lại.

Vào trình duyệt Web, nhập địa chỉ IP mới (mới đổi ở trên), thay thế cho IP mặc định của Router (192.168.11.1).

3. Cấu hình vài chức năng đơn giản trên Router:

Chọn menu “Wireless” -> Chọn tab “WPS” -> Bỏ chọn 2 dấu check “WPS” và “External Registrar”

Click “Apply”. Đợi vài giây để Router lưu lại.

Chọn tab “AOSS” -> Bỏ chọn dấu check “AOSS Button…” -> Click “Apply”. Đợi vài giây để Router lưu lại.

Chọn menu “Firewall” -> Chọn tab “Firewall” -> Bỏ chọn hết dấu check -> Click “Apply”. Đợi vài giây để Router lưu lại.

4. Cấu hình Wifi để phát sóng:

Chọn menu “Wireless” -> Chọn tab “Basic (11n/g/b)”

  • Wireless Radio: Chọn “Enable” để mở tính năng phát sóng Wifi.
  • Wireless Channel: Chọn “Auto Channel”.
  • 300 Mbps Mode: Chọn “Automatically select 20 or 40 MHz”.
  • Broadcast SSID: Chọn “Allow”.
  • Separate Feature: Chọn “Use” nếu muốn các thiết bị kết nối sóng Wifi chỉ kết nối Internet, nhưng không liên lạc được với nhau (chỉ áp dụng sóng Wifi).
  • SSID: Nhập tên hiển thị sóng Wifi.
  • Wireless Authentication: Chọn phương thức mã hóa, bảo mật cao nhất là “WPA/WPA2 mixed mode – PSK”
  • Wireless Encryption: Chọn “TKIP/AES mixed mode”
  • WPA-PSK (Pre-Shared Key): Nhập mật khẩu kết nối Wifi.
  • Rekey Interval: Để mặc định 60 minutes.

Click “Apply”. Đợi vài giây để Router khởi động lại.

5. Cấu hình để Router vào Internet:

Hiện tại Router chưa kết nối đến Internet

Gắn dây LAN từ Modem vào cổng WAN (màu xanh) của Router.

Chọn menu “Setup” -> Mặc định ở tab “Wizards & Overview” -> Click chọn “Run the Internet Connection Wizard”

Đợi Router tự động xử lý kết nối

Thông báo “DHCP Server Found” -> Click “Acquire IP Address automatically (recommended)”

Đợi Router xin IP từ Modem

Sau khi kết nối thành công, sẽ thấy 1 trang web nhỏ có logo Buffalo màu đỏ là kết nối Internet thành công -> Click “Complete” để hoàn tất cấu hình

Router tự động quay về trang chủ, lúc này bảng thông báo “Trạng thái kết nối (Connection Status)” hoàn chỉnh (Communicating)