Mẫu câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

– Giới từ “比” /bǐ/ (hơn) dùng trong câu so sánh hơn, biểu thị sự so sánh chênh lệch về một tính chất nào đó giữa 2 đối tượng người hoặc 2 sự vật.

2. Các cấu trúc của câu so sánh hơn chữ “比”

Cấu trúc Ví dụA 比 B + tính từ他比你帅。

Tā bǐ nǐ shuài.

Anh ấy đẹp trai hơn bạn.

A 比 B + tính từ + 一点/一些/多/多了/得多/số lượng từ1. 我比她矮一点。

Wǒ bǐ tā ǎi yīdiǎn.

Tôi thấp hơn cô ấy một chút.

2. 这双鞋比那双鞋好得多。

Zhè shuāng xié bǐ nà shuāng xié hǎo de duō.

Đôi giày này tốt hơn đôi giày kia nhiều.

A 比 B + động từ + tân ngữ我比他喜欢韩国语。

Wǒ bǐ tā xǐhuān hánguó yǔ

Tôi thích tiếng Hàn hơn anh ấy.

A比 B + động từ + 得 + tính từ他比我跑得快。

Tā bǐ wǒ pǎo de kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A + động từ + 得 + 比 B + tính từ他跑得比我快。

Tā pǎo de bǐ wǒ kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ他比我写汉字写得快。

Tā bǐ wǒ xiě hànzì xiě de kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ他写汉字写得比我快。

Tā xiě hànzì xiě de bǐ wǒ kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A 比 B + 早/晚/ 多/ 少 + động từ +…他比我早来一分钟。

Tā bǐ wǒ zǎolái 1 fēnzhōng.

Anh ấy đến sớm hơn tôi 1 phút.

3. Chú ý

– Trong câu chữ “比” không sử dụng các phó từ biểu thị mức độ cao như “很”、 “非常”、“真”、“特别”、“十分”…

– Khi muốn biểu đạt sự khác biệt nhỏ dùng “一点儿”、“一些”, biểu đạt sự khác biệt lớn dùng “多”、“多了”、“得多”.

– Có thể dùng “更”,”还” trong câu chữ “比”.

– “不比” là dạng phủ định của câu so sánh hơn, chỉ dùng khi muốn phản bác lại ý kiến của đối phương.

– Nếu muốn dùng dạng phủ định của câu so sánh hơn, ta dùng cấu trúc: A 没有 B + tính từ

Ví dụ:

1. 我没有你高。

Wǒ méiyǒu nǐ gāo.

Tôi không cao bằng bạn.

2. 我没有他喜欢韩语。

Wǒ méiyǒu tā xǐhuān hányǔ.

Tôi không thích tiếng Hàn Quốc bằng anh ấy.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về câu so sánh hơn chữ “比” trong tiếng trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Để học thêm được nhiều chuyên đề ngữ pháp thú vị khác, bạn hãy theo dõi các bài viết trên website của Tiếng Trung Thượng Hải nhé!

Câu so sánh là ngữ pháp khá quan trọng và quen thuộc trong tiếng Trung, thường gặp trong giao tiếp. Có rất nhiều mẫu câu so sánh trong tiếng Trung, hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thảo An tìm hiểu về các loại câu so sánh trong tiếng Trung nhé.

I. ĐỊNH NGHĨA

Câu so sánh là loại câu diễn tả sự chênh lệch về tính chất, đặc điểm, phương diện nào đó giữa 2 đối tượng ( người, sự vật, sự việc ).

II. CÂU SO SÁNH NGANG BẰNG

Mẫu câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

A 跟/像 B 一样 + Tính từ/ Động từ:A … như/ bằng/ giống B

  1. 她像她妈妈一样漂亮。 /Tā xiàng tā māmā yīyàng piàoliang./ Cô ấy xinh đẹp như mẹ cô ấy vậy

III. CÂU SO SÁNH KÉM

Mẫu câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

1.A + 没有 + B + Tính từ/ Động từ: A không … bằng/ như B 她的数学分数没有我高。 /Tā de shùxué fēnshù méiyǒu wǒ gāo./ Điểm toán của cô ấy không cao bằng tôi. 2. A + 不如 + B: A không… bằng/ như B 日本菜不如中国菜好吃。 /Rìběn cài bùrú zhōngguó cài hào chī./ Đồ ăn Nhật Bản không ngon bằng đồ ăn Trung Quốc.

IV. CÂU SO SÁNH HƠN

Mẫu câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

1. A 比 B + Tính từ : A … hơn B

  1. 她比我漂亮。 /Tā bǐ wǒ piàoliang./ Cô ấy xinh đẹp hơn tôi.
  2. 我姐姐比我大五岁。 /Wǒ jiějiě bǐ wǒ dà wǔsuì./ Chị gái lớn hơn tôi 5 tuổi. Để biểu thị hơn ít/nhiều, ta dùng cấu trúc trên và thêm 一点/一些/ 多了/很多: A 比 B + Tính từ + 一点/一些/ 多了/很多: A … hơn B một chút/ rất nhiều 我比他胖一点。 /Wǒ bǐ tā pàng yīdiǎn./ Tôi mập hơn anh ấy một chút.

2. A比 B + động từ + tân ngữ: A làm gì hơn B 姐姐比哥哥喜欢足球。 /Jiějiě bǐ gēgē xǐhuān kàn zúqiú bǐsài./ Chị gái tôi thích bóng đá hơn anh trai.

3. A比 B + động từ + 得 + tính từ \= A + động từ + 得 + 比 B + tính từ : A làm gì như thế nào hơn B a.我比你吃得快。 /Wǒ bǐ nǐ chī dé kuài./ \= 我吃得比你快。 /Wǒ chī de bǐ nǐ kuài./ Tớ ăn nhanh hơn cậu. Khi đằng sau động từ có thêm tân ngữ, ta sử dụng cấu trúc: A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ \= A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ a.爸爸比妈妈做饭做得好吃。 /Bàba bǐ māmā zuò fàn zuò dé ./ \= 爸爸做饭做得比妈妈好吃。 /Bàba zuò fàn zuò dé bǐ māmā ./ Bố nấu ăn ngon hơn mẹ. b.我妹妹比我跳舞的好。 /Wǒ mèimei bǐ wǒ tiàowǔ de hǎokàn./ \= 我妹妹跳舞跳得比我好。 /Wǒ mèimei tiàowǔ tiào dé bǐ wǒ hǎokàn./ Em gái nhảy đẹp hơn tôi. 4. A + 不比 + B + Tính từ: A không … hơn B (Dùng để phản bác lời nói, ý kiến của người khác) 你别瞎说,我不比她高。 /Nǐ bié xiāshuō, wǒ bùbǐ tā gāo./ Cậu đừng nói lung tung, tớ không cao hơn cô ấy. 5. A + 比 + B + Tính từ/ Động từ + 吗?: A … hơn B không? 你比我爱她吗? /Nǐ bǐ wǒ ài tā ma? / Cậu yêu cô ấy hơn tôi không?

CHÚ Ý: Trong câu chữ “比” không sử dụng các phó từ biểu thị mức độ cao như “很”、 “非常”、“真”、“特别”、“十分”… Ví dụ: Không thể nói: 他弟弟比他非常帅。 Mà nói: 他弟弟比他帅多了。 /Tā dìdì bǐ tā shuài duōle./ Em trai cậu ấy đẹp trai hơn cậu ấy nhiều.

V. CÂU SO SÁNG HƠN NHẤT

Mẫu câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

Chủ ngữ + 最 + Tính từ/ Động từ: Chủ ngữ … nhất/ hơn cả a.越南女孩最漂亮了。 /Yuènán nǚhái zuì piàoliang le./ Con gái Việt Nam là xinh đẹp nhất.

Trên đây là những cấu trúc so sánh thông dụng trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có nền tảng vững chắc hơn về loại câu này trong hành trình chinh phục tiếng Trung. Tiếng Trung Thảo An vẫn đang khai giảng các lớp tiếng Trung cơ bản (online/ offline), hãy đăng ký để học tập tiếng Trung bài bản ngay hôm nay nhé.