Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là một loại hình bảo hiểm phổ biến mà bất cứ chủ sở hữu ô tô nào cũng đều phải tham gia để đảm bảo các quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy cụ thể bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô là gì và mức biểu phí tham gia bảo hiểm là bao nhiêu? Hãy cùng anycar tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Xem thêm:

  • Bảo hiểm ô tô và những điều bạn cần biết
  • Phân biệt bảo hiểm ô tô bắt buộc và tự nguyện
  • Các loại bảo hiểm ô tô phổ biến tại Việt Nam

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?

Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô là loại bảo hiểm dân sự mà pháp luật quy định mọi chủ sở hữu ô tô đều phải tham gia. Nói cách khác, tất cả các loại xe ô tô muốn lưu thông hợp lệ trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tham gia loại hình bảo hiểm này.

Bảo hiểm bắt buộc cho ô tô sẽ bồi thường thiệt hại, tổn thất về mặt sức khỏe, tài sản cho bên thứ 3 ( những nạn nhân bị ô tô gây ra tai nạn) khi chẳng may xảy ra va chạm giao thông. Tuy nhiên, các công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền đền bù thiệt hại dựa vào kết luận của cơ quan điều tra (Cảnh sát giao thông) để xác định mức độ thiệt hại cũng như bên nào là nạn nhân thực sự của vụ tai nạn,... chứ không dựa vào sự thỏa thuận của hai bên.

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Liên hệ: Mua bảo hiểm vật chất ô tô (tại Anycar)

Mức phí tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc

Theo quy định mới nhất hiện nay, mức phí để tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc ( bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc) dao động từ 437.000 - 4.850.000 đồng. Ngoài ra, mức phí này sẽ có sự khác biệt giữa các loại xe cũng như phân biệt rõ xe ô tô của cá nhân, xe của doanh nghiệp, có đăng ký kinh doanh vận tải hoặc xe ô tô chở hàng.

Mức biểu phí tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với từng trường hợp như sau:

  • Xe ô tô không kinh doanh vận tải: Từ 437.000 - 1.825.000 đồng/năm.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải: Từ 756.000 - 4.813.000 đồng/năm, với xe trên 25 chỗ sẽ là (4.813.000 + 30.000) x (số chỗ ngồi).
  • Xe ô tô chở hàng: Từ 853.000 - 3.200.000 đồng/năm.

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm. Đối với các xe ôtô có đăng ký kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi, mức phí đóng bảo hiểm là 756.000 đồng/năm và xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi là 1.080.000 đồng/năm.

Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng giá bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc sau đây:

Bảng giá bảo hiểm ô tô bắt buộc các loại xe Loại xe Giá (đơn vị: VNĐ)

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 Xe vừa chở người vừa chở hàng 437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải

Xe dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.235.000 Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 Xe trên 25 chỗ ngồi (4.813.000 + 30.000) x (số chỗ ngồi - 25 chỗ) Xe vừa chở người vừa chở hàng 933.000

Xe ô tô chở hàng

Xe dưới 3 tấn 853.000 Xe từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 Xe từ 8 đến 15 tấn 2.746.000 Xe trên 15 tấn 3.200.000

Phạm vi bồi thường của bảo hiểm ô tô bắt buộc

Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP đã nêu rõ, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc như sau:

1/ Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

2/Căn cứ theo điều luật mới nhất được ban hành vào ngày 01/03/2021. Cụ thể, dựa theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021 có quy định:

  • Trường hợp xe ô tô gây tai nạn, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, các công ty bảo hiểm sẽ phải bồi thường cho chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm số tiền mà người này sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
  • Trường hợp người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, công ty bảo hiểm sẽ thay mặt làm việc trực tiếp và bồi thường cho bên bị thiệt hại trong vụ tai nạn.

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Mức bồi thường của bảo hiểm ô tô bắt buộc

Mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô cũng được quy định rõ ràng dựa theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC. Theo đó, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường dựa vào 2 trường hợp cụ thể gồm: Bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và bồi thường bảo hiểm về tài sản.

Mức phí bồi thường bảo hiểm cho những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức bồi thường tối đa của bảo hiểm bắt buộc đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Trong đó, số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021). Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Các mức bồi thường cụ thể:

Bồi thường tối đa: Đối với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật, số tiền 150 triệu đồng/người.

Bồi thường theo mức độ thương tật: Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm. Trong đó, tỷ lệ thương tổn được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021 như sau

  1. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh %

1. Tổn thương xương sọ

1.1. Chạm sọ 6 - 10 1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 11 - 15 1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16 - 20 1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16 - 20 1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 - 25 1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 - 25 1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 26 - 30 1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng 31 - 35

Lưu ý: Bảng trên chỉ quy định về các tổn thương xương sọ. Ngoài ra, sẽ có nhiều loại tổn thương khác do tai nạn gây nên được quy định cụ thể trong luật.

Ví dụ: Nạn nhân bị “chạm sọ” với tỷ lệ tổn thương là 10% thì mức bồi thường bảo hiểm sẽ là: 10% x 150 triệu VNĐ = 15 triệu VNĐ

Bồi thường trong trường hợp lỗi hoàn toàn thuộc về bên thứ 3: Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng với bên thứ ba bị thiệt hại bằng 50% mức bồi thường theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên nhưng cũng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Mức phí bồi thường bảo hiểm cho những thiệt hại về tài sản

Theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03, mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với thiệt hại về tài sản được quy định cụ thể như sau:

  • Mức phí bồi thường đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ (căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Tóm lại, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa 100 triệu đồng trên 1 vụ tai nạn cho những thiệt hại về tài sản do ô tô tham gia bảo hiểm gây ra cho bên thứ 3. Số tiền bồi thường cụ thể được xác định dựa theo mức thiệt hại và mức độ lỗi thực tế của người được nhận bảo hiểm.

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô bao nhiêu năm 2024

Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm ô tô bắt buộc

Vì sao cần mua bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô?

Trả lời: Việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô không chỉ là trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ phương tiện. Điều này đảm bảo cho các lái xe có thể xuất trình đầy đủ giấy tờ liên quan đến người và phương tiện khi Cảnh sát giao thông yêu cầu, từ đó tránh được việc bị xử phạt vi phạm giao thông.

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe sẽ nhận được những lợi ích gì?

Trả lời: Lợi ích của việc mua và tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho ô tô mà các chủ xe nhận được đó là sẽ giúp bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (nạn nhân) tùy theo mức độ hậu quả của vụ tai nạn. Mức bồi thường sẽ tùy theo mức độ của vụ tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán một số tiền bồi thường cụ thể, từ đó giảm gánh nặng tài chính đáng kể cho các chủ phương tiện khi chẳng may gây tai nạn.

Mức phí mua bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô 7 chỗ là bao nhiêu?

Trả lời: Theo quy định tại thông tư số 04/2021/TT-BTC, mức phí tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô 7 chỗ không nhằm mục đích kinh doanh là 794.000 VNĐ và đối với ô tô 7 chỗ nhằm mục đích kinh doanh là 1.080.000 VNĐ.

Bảo hiểm xe ô tô bao nhiêu phần trăm?

Cách tính phí bảo hiểm vật chât ô tô Trên thị trường có rất nhiều mức phí bảo hiểm rơi từ 1.4% – 2% giá trị xe tùy thuộc vào điều khoản giá trị bồi thường của bên bảo hiểm. Ví dụ: khi bạn mua một chiếc xe giá 500 triệu với mức tính phí bảo hiểm là 1.4% thì giá bảo hiểm sẽ là: (1.4*500)/100 = 7 triệu đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 7 chỗ bao nhiêu tiền?

Cụ thể như sau: – Đối với xe ô tô 7 chỗ không đăng ký kinh doanh vận tải: Phí tham gia BH TNDS bắt buộc được áp dụng ở mức 873,400 VNĐ/xe/năm. Đối với xe Pickup, minivan (chở hàng và người) có mức phí tham gia bảo hiểm là 480,700 VNĐ/xe/năm.

Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là bao nhiêu?

2.2. Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô bảo việt rơi vào từ 1.1% – 1.5% giá trị của chiếc xe tùy vào điều khoản bồi thường mà chủ xe được nhận. Ví dụ: Nếu xe có giá 500 triệu, mới 100% thì sẽ nhận được mức phí bảo hiểm là 1.1% thì giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô sẽ là: 1.1% x 500 = 5.5 triệu đồng.