giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Show
Theo Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một loại văn bản pháp lý mang tính bắt buộc đối với các tổ chức, doanh nghiệp khi thành lập, văn bản này do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp với hình thức giấy tờ hoặc bản điện tử. Nội dung giấy chứng nhận ghi nhận những thông tin cơ bản khi doanh nghiệp đăng ký thành lập. Ngoài ra, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn giúp các cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát, giám sát hoạt động của doanh nghiệp. Văn bản này đồng thời xác nhận tư cách pháp nhân của doanh nghiệp kể từ khi được cơ quan có thẩm quyền cấp. Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một loại văn bản có tính pháp lý được cấp bởi cơ quan hành chính công Nhà nước, nhằm mục đích xác lập một tổ chức kinh doanh, quản lý và bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ý nghĩa gì?2. Đặc điểm của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp2.1. Cơ quan thẩm quyềnCăn cứ theo quy định tại Điều 14,15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2.2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpDoanh nghiệp được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu như đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2.3. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpCăn cứ theo quy định tại Điều 28, Luật doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm các nội dung chủ yếu sau:
Lưu ý rằng: Mã số doanh nghiệp chỉ được cấp 1 mã duy nhất cho mỗi công ty, doanh nghiệp và không được sử dụng lại cho doanh nghiệp khác. Đây cũng chính là mã số thuế và mã số bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. 3. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpHiện nay, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho tất cả loại hình doanh nghiệp. Theo đó, có tất cả 05 mẫu giấy chứng nhận đăng ký tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Chi tiết từng loại như sau: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân Tải tại đây Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty cổ phần Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty cổ phầnTải tại đây Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty hợp danh Tải tại đây Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viênTải tại đây Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH hai thành viên trở lên Tải tại đây 4. Trường hợp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp4.1. Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpTrường hợp cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 27, Luật doanh nghiệp 2020. Cụ thể:
4.2. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpDoanh nghiệp sẽ được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu thuộc những trường hợp sau:
5. Thủ tục thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp5.1. Trường hợp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpDoanh nghiệp cần thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với cơ quan thẩm quyền nếu như thuộc 1 trong số 8 trường hợp sau:
5.2. Thời hạn đăng ký & giải quyếtDoanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo khoảng thời gian quy định như sau:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trả kết quả trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.3. Nhận kết quảKết quả của việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được giải quyết theo quy trình sau:
6. Trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpDoanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp nếu thuộc trường hợp sau:
7. Câu hỏi thường gặp7.1 Số giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?Số giấy chứng nhận được hiểu là mã số doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp, công ty sẽ được cấp duy nhất 1 mã số nhất định, đây cũng là mã số thuế và mã số bảo hiểm xã hội. 7.2 Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?Sở kế hoạch và Đầu tư là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 7.3 Điều kiện cấp mới giấy đăng ký doanh nghiệp?Doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
7.4 Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có được cấp lại không?Có. Đối với các trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, cháy, rách hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp sẽ được cấp mới và phải hoàn tất chi phí theo quy định. Trên đây là những cập nhật mới nhất về điều kiện, thủ tục của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp những thông tin bổ ích đến nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp. Quan tâm về các dịch vụ tư vấn luật, liên hệ ngay Apolat Legal để được tư vấn nhanh chóng! Thông tin liên hệ:
Khuyến cáo: Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected]. Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected]. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lấy ở đâu?Trên giấy phép của hộ kinh doanh ở dưới dòng chữ "Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh " sẽ là mã số kinh doanh. Mã số kinh doanh của doanh nghiệp chính là "Mã số doanh nghiệp " được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có bao nhiêu số?Mã số doanh nghiệp thông thường có 10 chữ số, mã số đơn vị phụ thuộc thông thường só 13 chữ số, mã số địa điểm kinh doanh có 5 chữ số. Đối với doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư thì mã số doanh nghiệp cũng là Giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm những gì?Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 04 nội dung chính là: (1) Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; (2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3) Vốn điều lệ; (4) Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Mã số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp giấy phép thành lập là gì?Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. |