Tam giác trong vật lý đọc là gì

CÁC KÍ HIỆU TRONG VẬT LÝ 9

-

Để giải được các bài tập vật lý 9 gồm 4 chương về Điện học, Điện từ học, Quang học và Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thì việc đầu tiên là các em phải hiểu ghi nhớ được các Công thức Vật lý 9này.

Bạn đang xem: Các kí hiệu trong vật lý 9

***
=====>>>>Xem Ngay Link Group SugarBaby Zalo VIP

Xem Ngay!!!

Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức vật lý 9 một cách đầy đủ và chi tiết để các em thuận tiện trong việc tra cứu, vận dụng trong quá trình giải bài tập vật lý 9.

I. Các công thức vật lý 9 chương 1: Điện học

1. Công thức Định luật Ôm:

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (Ω)

Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A

2. Công thức tínhĐiện trở dây dẫn:

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

- Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103kΩ = 106Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

Công thức: Rtd= R1+ R2+...+ Rn

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

3. Công thức tính Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:

Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm:

I = I1= I2=...= In

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:

U = U1+ U2+...+ Un

4. Công thức tính Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:

Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ:

I = I1+ I2+...+ In

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

U = U1= U2=...= Un

5.Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

l Chiều dài dây (m)

S:Tiết diện của dây (m²)

ρ: Điện trở suất (Ωm)

R: Điện trở (Ω)

6. Công thức tínhCông suất điện:

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

P Công suất (W)

U Hiệu điện thế (V)

I Cường độ dòng điện (A)

Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U²/R hoặc tính công suất bằng P = A/t

7. Công thức tínhCông của dòng điện:

Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A Côngcủa lựcđiện (J)

P Công suất điện (W)

t Thời gian (s)

U Hiệu điện thế (V)

I Cường độ dòng điện (A)

8. Công thức tính Hiệu suất sử dụng điện:

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

A1 Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

A Điện năng tiêu thụ.

9. Công thức tínhĐịnh luật Jun Lenxơ:

Công thức: Q = I².R.t

Trong đó:

Q Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I Cường độ dòng điện (A)

R Điện trở ( Ω )

t Thời gian (s)

Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t

Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t

10. Công thức tính nhiệt lượng

Công thức: Q = m.C.Δt

Trong đó:

m Khối lượng (kg)

C Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Δt Độ chênh lệch nhiệt độ

II. Các công thức Vật lý 9 Chương 2: Điện từ

1.Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn:

Công thức:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

P Công suất (W)

U Hiệu điện thế (V)

R Điện trở (Ω)

III. Các công thức Vật lý 9 Chương 3: Quang học

1.Công thức của thấu kính hội tụ:

Tỉlệ chiều cao vật và ảnh:

Quan hệ giữa d, d và f:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

d Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f Tiêu cự của thấu kính

h Chiều cao của vật

h Chiều cao của ảnh

2.Công thức của thấu kính phân kỳ:

Tỉlệ chiều cao vật và ảnh:

Quan hệ giữa d, d và f:

Tam giác trong vật lý đọc là gì

Trong đó:

d Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f Tiêu cự của thấu kính

h Chiều cao của vật

h- Chiều cao của ảnh

3.Sự tạo ảnh trên phim (trong máy ảnh):

Công thức: h/h= d/d

Trong đó:

d Khoảng cách từ vật đến vật kính

d Khoảng cách từ phim đến vật kính.

Xem thêm: Cho Tứ Diện Đều Abcd Cạnh A Bcd$ Cạnh $A$, Cho Tứ Diện Đều Abcd Cạnh A

h Chiều cao của vật.

h Chiều cao của ảnh trên phim.

IV. Các công thức Vật lý 9 Chương 4:Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Định luật bảo toàn năng lượng:Năng lượng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

Như vậy, việc vận dụng định luật bảo toàn năng lượng tùy vào mỗi bài toán mà các em cần nhớ các công thức về động năng, thế năng, nhiệt năng,...

Xem thêm: Đề Kiểm Tra Thơ Và Truyện Hiện Đại Lớp 9, Soạn Bài Kiểm Tra Thơ Và Truyện Hiện Đại

Hy vọng, với bài viết tổng hợp đầy đủ các công thức vật lý 9 chi tiết ở trên giúp các em dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình giải các bài tập vật lý 9. Việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn khi các em hiểu và vận dụng làm nhiều bài tập, chúc các em học tốt.