Thể thơ 7 chữ là thể thơ gì

Thất ng�n đơn giản l� thể thơ gồm bốn c�u mỗi đoạn, v� mỗi c�u được mang bảy chữ, được sắp theo luật như sau:

Bốn c�u được chia th�nh hai cặp: Một cặp mang thanh x T x B x T x (trắc, bằng, trắc) Một cặp mang thanh x B x T x B x (bằng, trắc, bằng)

Hai cặp n�y c� thể đặt xen kẽ, hoặc đối xứng t�y �, miễn sao nghe �m tai l� được. Trong từng c�u, những chữ mang thanh trắc bằng bắt buộc phải l� c�c chữ 2, 4, v� 6 của mỗi c�u. Như vậy chữ thứ 2 v� thứ 6 lu�n mang c�ng một thanh c�n chữ thứ 4 th� ngược lại theođ�ng luật thơ.

Thơ B�t Ng�n (thơ 8 chữ)

B�t Ng�n l� thể thơ t�m chữ, tức l� mỗi d�ng trong đoạn thơ sẽ c� t�m chữ.

L�m thơ B�t ng�n dễ d�ng hơn những thể thơ kh�c rất nhiều v� kh�ng bị luật thơ g� b� như những thể loại kh�c:

C�u đầu ti�n của b�i thơ th� c� thể tự do m� l�m, v� kh�ng phải theo khu�n khổ n�o hết.

C�u hai v� ba th� chữ cuối của c�u hai v� c�u ba phải theo c�ng vần l� trắc trắc, hoặc bằng bằng, cứ hai cặp trắc lại đến hai cặp bằng cho đến hết b�i thơ.

C�u cuối c�ng cũng tương tự c�u đầu. kh�ng cần phải vần với c�u n�o hết, nhưng nếu chữ cuối của c�u cuối c� thể vần với chữ cuối c�u đầu th� sẽ hay hơn.

V� B�t ng�n kh�ng c� qu� g� b�, từ ngữ bạn d�ng sẽ l�m b�i thơ trở n�n hay hơn, chỉ cần uốn nắn, uyển chuyển d�ng từ sẽ tạo ra một b�i thơ thật hấp dẫn.

Thơ Tứ Ng�n (thơ 4 chữ)

Thơ tứ ng�n l� loại thơ c� thể gọi l� đơn giản nhất bởi v� luật bằng trắc chỉ được �p dụng cho chữ thứ 2 v� chữ thứ 4 trong c�u m� th�i.

Nếu chữ thứ 2 l� bằng th� chữ thứ 4 l� trắc v� ngược lại nếu chữ thứ 2 l� trắc th� chữ thư 4 l� bằng.

C�ch gieo vần của thể thơ n�y cũng được chia l�m hai loại thường được gọi l� c�ch gieo vần tiếp, v� c�ch gieo vần tr�o. Tuy nhi�n vẫn c�n một c�ch gieo vần nữa, c�ch n�y �t ai d�ng đến, l� c�ch gieo vần ba tiếng.

C�ch gieo vần tiếp x B x T (v1) x B x T (v1) x T x B (v2) x T x B (v2)

C�ch gieo vần tr�o x B x T (v1) x T x B (v2) x B x T (v1) x T x B (v2)

C�ch gieo vần ba tiếng x B x T (v1) x T x B (v1) x B x T (tự do) x T x B (v2)

Thơ Ngũ Ng�n (thơ 5 chữ)

Cũng giống như thơ 4 chữ, nếu chữ thứ 2 trong c�u l� bằng th� chữ thứ 4 l� trắc v� ngược lại. C�ch gieo vần của thể thơ n�y cũng được chia l�m hai loại thường được gọi l� c�ch gieo vần �m, v� c�ch gieo vần tr�o.

C�ch gieo vần �m x B x T x (v1) x T x B x (v2) x B x T x (v2) x T x B x (v1)

C�ch gieo vần tr�o x B x T x (v1) x T x B x (v2) x B x T x (v1) x T x B x (v2)

Thơ Đường

Thơ Đường được bắt đầu từ b�n Trung Hoa, thời nh� Đường b�n Trung Hoa rất xem trọng c�c văn h�o, v� cũng v� lẽ đ� n�n c�c quan trong triều bắt buộc phải biết l�m thơ, cho n�n trong thơ nh� Đường c� rất nhiều thi sĩ nổi tiếng. Đặc biệt hơn nữa, c�c thi h�o thời nh� Đường đ� ph�t triển một lối l�m thơ ri�ng biệt m� ng�y nay ch�ng ta được biết l� thơ Đường.

Thơ Đường c�n được gọi l� "Đường Thi Thất Ng�n B�t C�" tạm dịch l� Đường thơ bảy chữ t�m c�u. T�m c�u n�y được ph�n ra th�nh bốn cặp (cặp l� hai c�u giống nhau theoluật bằng trắc).

cặp 1: gồm c�u một v� c�u t�m cặp 2: gồm c�u hai v� c�u ba cặp 3: gồm c�u bốn v� c�u năm cặp 4: gồm c�u s�u v� c�u bảy

Cũng giống như Thất Ng�n Tứ Tuyệt, luật bằng trắc trong Đường Thi �p dụng cho những chữ 2, 4, v� 6 trong mỗi c�u; đặc biệt, những chữ 7 (chữ cuối của mỗi c�u) cũng phải theo luật bằng-trắc (b=bằng, t=trắc).

Nếu mở đầu b�i thơ bằng T B T (luật trắc) th� b�i thơ sẽ theo luật như sau:

c�u 1: x T x B x T b (vần) c�u 2: x B x T x B b (vần) c�u 3: x B x T x B t c�u 4: x T x B x T b (vần) c�u 5: x T x B x T t c�u 6: x B x T x B b (vần) c�u 7: x B x T x B t c�u 8: x T x B x T b (vần)

Nếu mở đầu b�i thơ bằng B T B (luật bằng) th� b�i thơ sẽ theo luật như sau:

c�u 1: x B x T x B b (vần) c�u 2: x T x B x T b (vần) c�u 3: x T x B x T t c�u 4: x B x T x B b (vần) c�u 5: x B x T x B t c�u 6: x T x B x T b (vần) c�u 7: x T x B x T t c�u 8: x B x T x B b (vần)

Điểm kh� nhất trong Đường Thi l� c�u số ba v� c�u số bốn, bởi v� hai c�u n�y được gọi l� hai c�u THỰC v� hai c�u năm v� c�u s�u l� hai c�u LUẬN.... hai cặp c�u n�y lu�n lu�n đối nhau, danh từ (noun) đối danh từ, động từ (verb) đối động từ, t�nh từ (adjective) đối t�nh từ, quan trọng hơn cả l� hai cặp c�u n�y phải � đối �.

Điểm cao nhất của Đường Thi l� c� thể HỌA THƠ với người kh�c, nghĩa l� sẽ d�ng lại tất cả những mang VẦN của b�i thơ muốn họa tức l� b�i thơ của người đầu ti�n (thường được gọi l� b�i Xướng Thi) để diễn tả theo � thơ của m�nh. (ST)

Note: Chủ � để viết n�n 1 b�i thơ l� để diễn tả cảm x�c, d�ng từ ngữ m� diễn đạt t�m � của người l�m thơ, nhiều khi qu� g� b� trong luật thơ c� thể sẽ mất đi c�i hứng l�m thơ, v� vậy, nếu b�i thơ khi đọc l�n nghe �m dịu, xu�i tai, diễn tả được � tứ v� cảm x�c của t�c giả th� kh�ng cần theo đ�ng luật thơ cũng c� thể l� 1 b�i thơ hay phải kh�ng c�c bạn.

UTTHUONG

B�I CỦA HOAMOCLAN

C�c thể loại thơ th�ng thường: Thể Lục B�t, Biến Thể Lục B�t, Thể Song Thất Lục B�t, Thể Thất Ng�n/Bảy Chữ (Thơ Cũ), Thể Thất Ng�n/Bảy Chữ (Thơ Mới), v� Thể Thơ T�m Chữ.

Thể Lục B�t

Thơ Lục B�t, c�n được gọi l� thơ "S�u T�m", v� c�u đi trước c� 6 chữ, c�n c�u đi sau c� 8 chữ. Cứ thế m� lập lại ho�i cho tới khi n�o t�c giả muốn ngưng b�i thơ. Th�ng thường, b�i thơ Lục B�t dừng lại ở c�u 8.

1. C�ch Gieo Vần-Chữ cuối của c�u tr�n (tức c�u 6) phải vần với chữ thứ s�u của c�u dưới (tức c�u 8). Cứ mỗi hai c�u th� đổi vần, v� bao giờ cũng gieo vần bằng (c�n gọi l� bằng hoặc b�nh, tức c� dấu huyền hoặc kh�ng dấu). K� hiệu của bằng l� B. �ặc biệt chữ thứ tư của c�u 6 v� c�u 8 v� chữ thứ bảy của c�u 8 lu�n lu�n được gieo ở vần trắc hay trắc (tức c� dấu sắc, dấu hỏi, dấu ng�, hoặc dấu nặng). K� hiệu của trắc l� T. Chữ thứ s�u của c�u 8 được gọi l� y�u vận (vần lưng chừng c�u), v� chữ thứ 8 của c�u t�m được gọi l� cước vận (vần cuối c�u). Vận hay vần l� tiếng đồng thanh với nhau. Gieo vần th� phải hiệp vận (tức cho đ�ng vận của n�). V� dụ: h�n, non, m�n, con... Nếu gieo vần mưa với m�y th� bị lạc vận. C�n nếu gieo vần kh�ng hiệp với nhau th� gọi l� cưỡng vận. V� dụ: tin đi với ti�n.

2. Luật Bằng Trắc-C�ch d�ng mẫu tự v� viết tắt như sau: B l� Bằng, T l� Trắc, V l� Vần.

C�u 6: B B T T B B C�u 8: B B T T B B T B

V� dụ: C�u 6: Trăm năm | trong c�i | người ta C�u 8: Chữ t�i | chữ mệnh | kh�o l� | gh�t nhau C�u 6: Trải qua | một cuộc | bể d�u C�u 8: Những điều | tr�ng thấy | m� đau | đớn l�ng (Kiều)

Ghi ch�: Chữ l� v� đau l� y�u vận (tức l� vần đặt ở trong c�u); chữ nhau v� l�ng l� cước vận (tức l� vần đặt ở cuối c�u). Chữ thứ 6 của c�u 6 (ta) hiệp vận (V) với chữ thứ 6 của c�u 8 (l�), chữ thứ 8 (nhau) của c�u 8 hiệp vận (V) với chữ thứ 6 (d�u) của c�u 6, chữ thứ 6 (d�u) của c�u 6 hiệp vận (V) với chữ thứ 6 (đau) của c�u 8.

Biệt lệ-Tuy luật bằng trắc đ� qui định như ở tr�n, nhưng những chữ thứ 1, thứ 3 v� thứ 5 nếu kh�ng theođ�ng luật th� cũng kh�ng sao. C�i biệt lệ ấy được gọi l� "nhất, tam, ngũbất luận", c� nghĩa l� chữ thứ 1, chữ thứ 3 v� chữ thứ 5 kh�ng kể (bất luận), tức kh�ng nhất thiết phải theo đ�ng luật. C�n c�c chữ thứ 2, chữ thứ 4, v� chữ thứ 6 bắt buộc phải theo đ�ng luật (ph�n minh), do c�u "nh�, tứ, lục ph�n minh". V� dụ: Trăm năm trong c�i người ta (Kiều) (Ghi ch�: chữ thứ 3 (trong) đ�ng lẽ thuộc vần Trắc, nhưng lại đổi th�nh vần Bằng). Chữ t�i chữ mệnh kh�o l� gh�t nhau (Kiều) (Ghi ch�: chữ thứ 1 (Chữ) v� thứ 5 (kh�o) đ�ng lẽ thuộc vần Bằng, nhưng lại đổi th�nh vần Trắc).

3. Thanh-Thanh gồm c� Trầm B�nh Thanh v� Ph� B�nh Thanh. Trầm B�nh Thanh l� những tiếng hay chữ c� dấu huyền. V� dụ: l�, l�ng, ph�ng... Ph� B�nh Thanh l� những tiếng hay chữ kh�ng c� dấu. V� dụ: nhau, đau, mau... Trong c�u 8, hai chữ thứ 6 v� thứ 8 lu�n lu�n ở vần Bằng, nhưng kh�ng được c� c�ng một thanh. C� như thế, �m điệu mới �m �i v� dễ nghe. Nếu chữ thứ 6 thuộc Ph� B�nh Thanh th� chữ thứ 8 phải thuộc Trầm B�nh Thanh, v� ngược lại. V� dụ: Chữ t�i chữ mệnh kh�o l� gh�t nhau. (Ghi ch�: l� thuộc Trầm B�nh Thanh, nhau thuộc Ph� B�nh Thanh). Những điều tr�ng thấy m� đau đớn l�ng. (Ghi ch�: đau thuộc Ph� B�nh Thanh, l�ng thuộc Trầm B�nh Thanh).

4. Ph� Luật-Thỉnh thoảng ch�ng ta bắt gặp người l�m thơ th�ch ph� luật ở chữ thứ hai c�u 6, thay v� vần bằng th� lại đổi ra vần trắc; c�n chữ thứ tư th� c� khi đổi th�nh vần bằng thay v� vần trắc như thường lệ. C�u 6 cũng được ngắt ra l�m hai vế. V� dụ: Mai cốt c�ch | tuyết tinh thần (B T T T B Mỗi người | một vẻ | mười ph�n | vẹn mười (T B T T B B T (Kiều) �au đớn thay | phận đ�n b� (B T B T B (Kiều) Khi tựa gối | khi c�i đầu (B T T B T (Kiều) �ồ tế nhuyễn | của ri�ng t�y (B T T T B Sạch s�nh sanh v�t | cho đầy t�i tham (T B B T B B T (Kiều)

Biến Thể Lục B�t Biến Thể Lục B�t l� thể văn biến đổi ở c�ch gieo vần.

V� dụ: C�u 6: Vừa ra đến chợ một khi C�u 8: Thấy rồng che phủ tứ vi một người C�u 6: Nguy�n n�ng số l� nghề n�i C�u 8: Dưới đất tr�n trời thuộc hết mọi phương (T T B B T T B (Truyện L� C�ng ) Ch� th�ch: C�u t�m thứ hai vừa ph� luật vừa biến thể. Chữ thứ tư (trời) của c�u 8 lại vần với chữ thứ s�u (n�i) của c�u 6. Hoặc: C�u 6: Khoan khoan ch�n bước b�n đường C�u 8: Thấy ch�ng họ L� ngồi đương ăn m�y C�u 6: �ầu thời đội n�n cỏ may C�u 8: Mặt v� m�nh gầy cầm s�ch giờ l�u (T T B B B T B (Truyện L� C�ng) Ch� th�ch: C�u t�m thứ hai vừa ph� luật vừa biến thể. Chữ thứ tư (gầy) của c�u 8 lại vần với chữ thứ s�u (may) của c�u 6.

Tr�n đ�y l� một số ni�m luật căn bản của thơ Lục B�t. L�m thơ Lục B�t tuy dễ m� kh�. C�i kh� l� ở c�ch gieo vần, l�m sao đừng cho bị lạc vận hoặc cưỡng vận. Một b�i thơ hay m� bị lạc vận hoặc cưỡng vận th� sẽ l�m hỏng cả b�i thơ, cũng giống như một con s�u l�m hỏng cả nồi canh ngon vậy!

Người viết sẽ n�u một v�i v� dụ điển h�nh để bạn thấy những khuyết điểm nho nhỏ m� người l�m thơ kh�ng để � tới, c� thể v� chưa nắm vững ni�m luật hoặc cũng c� thể v� coi thường ni�m luật. Sự kh�ng hiệp vận ấy gọi l� cưỡng vận hay �p vận (tin đi với ti�n) v� lạc vận (mưa đi với m�y). (Ghi Ch�: Về Vần hay Vận, xin xem một b�i viết ri�ng về Thanh, Bằng Trắc v� Vần của c�ng t�c giả sẽ cống hiến c�c bạn trong một dịp kh�c.)

V� dụ: Nhớ xu�n lửa đạn rừng đồi Nhớ đ�m kh�ng ngủ cuối trời Việt Nam B�y giờ mượn ch�t thời gian Chia cho hiện tại để l�m qu� Xu�n Ch� th�ch: đồi đi với trời l� Cưỡng vận (đồi với trời thuộc Vần Th�ng,1 chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).

Nam đi với gian l� Lạc vận (Nam v� gian kh�ng thuộc Vần Ch�nh 2 v� Vần Th�ng). gian đi với l�m l� Lạc vận (gian v� l�m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Nhớ mi quầng biệt Quỳnh C�i Nhớ hương bồ kết nhớ người mẹ qu� Ch� th�ch: C�i đi với người l� Lạc vận (C�i v� người kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Nhớ em phụng phịu: trời mưa Giao thừa chẳng được vui đ�a với nhau Ch� th�ch: Mưa đi với đ�a l� Cưỡng vận (mưa v� đ�a thuộc Vần Th�ng, chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).

C� người h�m ấy chải đầu V� t�nh t�c cứ bay v�o vai ta Ch� th�ch: đầu đi với v�o l� Lạc vận (đầu v� v�o kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Ly c� ph� Mỹ nhạt hơn Nhưng đầy chất đắng trong hồn tha hương Ch� th�ch: hơn đi với hồn l� Cưỡng vận (hơn v� hồn thuộc Vần Th�ng, chỉ hợp về Thanh chứ kh�ng hợp về �m).

Vẫn kh�ng gian ấy b�o b�ng Hay mồ h�i tưới tr�n thung lũng cằn B�y giờ ngồi giữa thế gian So gi�y ướm thử mấy gam giao m�a

Ch� th�ch: cằn đi với gian l� Lạc vận (cằn v� gian kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng). gian đi với gam l� Lạc vận (gian v� gam kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Gi� thơm từ thuở ho�ng h�n Theo ch�n �nh s�ng về �m ngang trời Ch� th�ch: h�n đi với �m l� Lạc vận (h�n v� �m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

Rừng Xu�n hoa l� �m đềm C� người thơ thẩn đi t�m phong lan Ch� th�ch: đềm đi với t�m l� Lạc vận (đềm v� t�m kh�ng thuộc Vần Ch�nh v� Vần Th�ng).

1 Vần Th�ng l� những vần chỉ hợp nhau về thanh, c�n �m th� tương tự chớ kh�ng hợp hẳn. 2 Vần Ch�nh l� những vần m� cả thanh lẫn �m đều hợp nhau.

B�I N�Y CỦA BĂNG THANH

C�CH L�M THƠ THẤT NG�N B�T C� (Thơ Đường Luật)

Thơ thất ng�n b�t c� Đường luật gồm c� 8 c�u, mỗi c�u 7 chữ. Tổng cộng c� 56 chữ.

Về c�ch phối �m, hay luật bằng trắc giữa c�c c�u, ta chỉ n�i c�c thanh Bằng-Trắc của c�c chữ đứng thứ 2-4-6 trong 1 c�u (theoquy tắc Nhất-tam-ngũ bất luận, nhị-tứ-lục ph�n minh). C�c tiếng 2-4-6 trong c�ng 1 c�u theo thứ tự luật bằng trắc c� thể l� B - T - B hay c� thể l� T - B - T. V� dụ: Quanh năm bu�n b�n ở mom s�ng B - T - B Nu�i đủ năm con với một chồng T - B - T

Đ�i khi trong c�u đầu ti�n của b�i thơ cũng c� thể l�m theo thứ tự B - B - T, cũng c� thể xem đ� l� luật phối thanh của c�u T - B - T. V� dụ: Một đ�o, một đ�o, lại một đ�o B - B - T

Về c�ch gieo vần trong thơ: Vần trong thơ l� những tiếng đọc giống nhau hay những tiếng đọc gần giống nhau như c�ng một vần, hay l� vần gần giống nhau mhư s�ng-chồng, t�-hoa.... C�c vần giống nhau trong thơ Đường luật mang thanh bằng, v� được đặt ở cuối mỗi c�u thơ.C� thể gieo vần v�o c�c tiếng cuối của c�c c�u 1-2-4-6-8, hay c� thể l� 2-4-6-8, v� c�c vần phải vần với nhau r� r�ng,c�c tiếng cuối c�u 3-5-7 c�n lại phải mang thanh trắc, c�c cao nh�n thời xưa thường hay gieo vần v�o c�c tiếng cuối c�c c�u 1-2-4-6-8. V� dụ: S�c phong suy hải kh� lăng lăng Khinh khởi ng�m ph�m qu� Bạch Đằng Ngạc đoạn, k�nh khoa sơn kh�c kh�c Qua trầm k�ch chiết ngạn tằng tằng Quan h� B�ch nhị do thi�n thiết H�o kiệt c�ng danh thử địa tằng V�n sự hồi đầu ta dĩ hĩ L�m lưu phủ cảnh � nan thăng (Bạch Đằng hải khẩu - Nguyễn Tr�i)

Trong khi gieo vần thường c�c cao nhan cũng ch� � đối thanh trong thơ, thường c� 2 c�ch đối thanh, đ� l� đối thanh huyền (H) v� thanh ngang (N) trong c�c vần được gieo. Ở b�i thơ v� dụ tr�n ta thấy lăng-Đằng-tằng-tằng-thăng theo thứ tự N-H-H-H-N. C�n c�ch đối k�ch l� xen kẽ thanh huyền v� thanh ngang với nhau. V� dụ như b�i Quađ�o ngang của b� huyện Thanh Quan.

Ph�p đối trong thơ thất ng�n b�t c�, l� đối giữa c�c c�u 3-4, 5-6. C�c c�u n�y đối lại nhau như c�c c�u đối thời xưa. R� nhất l� về c�c c�u trong b�i Quađ�o Ngang. Về bố cục th� b�i thơ được chia l�m 4 mỗi phần c� 2 c�u: C�u 1-2 l� hai c�u đề: Mở ra vấn đề về b�i thơ C�u 3-4 l� hai c�u thực: Giải th�ch về vẫn đề C�u 5-6 l� hai c�u luận: B�n luận về vấn đề C�u 7-8 l� hai c�u kết: Kết luận lại vấn đề

C�CH L�M THƠ THẤT NG�N TỨ TUYỆT

Thơ thất ng�n tứ tuyệt Đường luật gồm c� 4 c�u, mỗi c�u 7 chữ, về phối thanh hay luật bằng trắc ho�n to�n giống thơ thất ng�n b�t c�. Về gieo vần th� c� 3 c�ch: Gieo vần v�o tiếng cuối c�c c�u 1-2-4 (tiếng cuối c�u 3 bắt buộc thanh trắc) V� dụ:

Th�n em vừa trắng lại vừa tr�n Bảy nổi ba ch�m với nước non Rắn n�t mặc dầu tay kẻ nặn M� em vẫn giữ tấm l�ng son

C�ch n�y thường được c�c cao nh�n thời xưa xử dụng nhiều nhất.

Gieo vần ch�o: v�o tiếng cuối c�c c�u 1-3 (tiếng cuối c�c c�u 2-4 phải l� thanh trắc) hay c�c c�u 2-4 (tiếng cuối c�c c�u 1-3 phải l� thanh trắc). V� dụ:

Trăng nhập v�o d�y cung nguyệt lạnh Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần Đ�n buồn, đ�n lặng, �i đ�n chậm Mỗi giọt rơi t�n như lệ ng�n

C�ch n�y thường được Hồ Ch� Minh sử dụng.

Gieo vần �m: Tiếng cuối c�u 1 vần với tiếng cuối c�u 4, tiếng cuối c�u 2 vần với tiếng cuối c�u 3. V� dụ:

Tiếng đ�n thầm dịu dẫn t�i đi Qua những s�n cung rộng hải hồ C� phải A Ph�ng hay C� T� ? L� liễu d�i như một n�t mi

C�ch n�y �t người sử dụng.

N�i chung thơ n�y giống với thơ thất ng�n b�t c�.

C�CH L�M THƠ NGŨ NG�N

Thơ ngũ ng�n Đường luật cũng giống thơ thất ng�n Đường luật, ho�n to�n giống về ni�m, về c�ch gieo vần, nhưng về bắng trắc th� chỉ c� 2 tiếng 2-4 n�n theo thứ tự B-T hay l� T-B, cứ như thế. V� dụ:

Đoạt s�c Chương Dương độ Cầm hồ H�m Tử quan Th�i b�nh nghi nổ lực Vạn cổ thử giang san.

C�CH NGẮT NHỊP THƠ

Đọc thơ phải đ�ng c�ch, đ� l� đọc đ�ng c�ch ngắt nhịp trong thơ để c� thể cảm nhận hết được những � tứ của t� gỉ trong thơ.

C�ch ngắt nhịp thường gặp trong thơ thất ng�n Đường luật l� nhịp chắn: nhịp 2/2/3 hay c�n gọi l� nhịp 4-3.V� dụ:

Một đ�o / một đ�o / lại một đ�o

Nhưng đ�i khi cũng c� thể l�m nhịp 3-4 theo dụng � t�c giả. C�ch ngắt nhịp thơ ngũ ng�n theo nhịp 2/3. C�ch ngắt nhịp gi�p ta hiểu r� thơ hơn, cảm nhận hết � tứ thơ.

Tr�n đ�y chỉ l� những hiểu biết sơ s�i của t�i về thơ Đường luật, post l�n đ�y với mong muốn mọi nguời h�y sửa chữa những chỗ sai s�t v� bổ sung chỗ thiếu s�t gi�p cho ch�ng ta c� thể hiểu th�m về một thể thơ nổi tiếng từ thời xa xưa đến nay. Mong c�c bạn gi�p đỡ. Cảm ơn.

Ph�p đối v� c�u đối

SONG THẤT LỤC B�T

Song Thất Lục B�t . C� 4 c�u : hai c�u đầu 7 chữ, c�u thứ ba 6 chữ, c�u cuối 8 chữ

Luật Bằng trắc :

Thể thơ 7 chữ là thể thơ gì

Luật :

x = Kh�ng qui luật ( Bằng hoặc Trắc cũng được )

B = Bằng ( l� những chữ kh�ng dấu hoặc c� dấu huyền )

T = Trắc ( l� những chữ c� dấu Sắc, Hỏi , Ng� , Nặng )T1= Vần Trắc ......T1 ( chữ thứ 7 ) của c�u 1 phải vần với T1 ( chữ thứ 5 ) của c�u 2 B2= Vần Bằng .....Chữ thứ 7 của c�u 2 ..vần với chữ thứ 6 cuả c�u 3 ......Chữ thứ 6 của c�u 4 vần với chữ thứ 6 của c�u 3

Vần

Chữ thứ 5 của c�u 2 ( th�ng ) vần với chữ thứ 7 của c�u 1( ng�n )

Chữ cuối c�ng của c�u 3 ( ca ) vần với chữ cuối của c�u 2 ( qua )

Chữ thứ 6 của c�u 4 ( xa ) vần với chữ cuối của c�u 3 ( ca )

Note : C�u 3 v� c�u 4 l�m theo thể thơ Lục B�t

�m Kh�c :

Chia từng c�u th�nh những kh�c nhỏ ..... trong Song Thất Lục B�t chia c�u số 1 th�nh hai kh�c v� d�ng lời thơ để nhấn mạnh từng kh�c :

C�u 1 :

Đ�ng đ� đến / bao m�a ngao ng�n

C�u 2 :

Nhớ thương người, / bao th�ng năm qua

C�u 3 :

Phổ cầm / kh�c tuyệt / t�nh ca

C�u 4 :

Nhỏ gi�ng / m�u thắm / x�t xa / đoạn trường

SONG THẤT LỤC B�T

Cũng như LỤC B�T, SONG THẤT LỤC B�T thường được d�ng trong những truyện thơ, v� l� thể loại thứ hai của hai thể thơ "ch�nh t�ng" trong Việt văn.

Song Thất Lục B�t l� loại thơ mở đầu bằng hai c�u THẤT, rồi tiếp đến hai c�u LỤC B�T, tạo th�nh một KHỔ với � từ trọn vẹn. (c�nghĩa l� trong 4 c�u phải trọn vẹn một �)

C�u THẤT tr�n (c�u số 1), tiếng thứ 3 l� chữ TRẮC, tiếng thứ 5 l� chữ BẰNG, v� tiếng thứ 7 l� chữ TRẮc v� VẦN.

C�u Thất dưới (c�u số 2), tiếng thứ 3 l� chữ BẰNG, tiếng thứ 5 l� chữ TRẮC v� VẦN với tiếng thứ 7 của c�u tr�n, tiếng thứ 7 l� chữ BẰNG v� VẦN.

***Song Thất Lục B�t kh�ng giống như Thất Ng�n Luật theo lối

H�n văn, v� luật BẰNG TRẮC được �p dụng trong Song Thất ở

chữ thứ 3, thứ 5, m� trong Thất Ng�n Luật th� chữ thứ 3 v�

chữ thứ 5 lại c� thể theo lệ BẤT LUẬN.

Sau hai c�u Thất l� hai c�u Lục B�t, theo luật của Lục B�t...chữ cuối của c�u LỤC vần với chữ thứ 7 của c�u THẤT thứ nh�):

Thơ có 7 chữ gọi là thể thơ gì?

Thất ngôn tứ tuyệt (七言四絶) là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. Thể thơ này ra đời vào thế kỉ XII vào Nhà Đường, ở Trung Quốc.

Thơ 7 chữ và 8 chữ là thể thơ gì?

Thể thơ song thất lục bát (雙七六八, đôi 7 6-8), cũng được gọi là lục bát gián thất (六八間七, 6-8 xen 7) hay thể ngâm là một thể văn vần (thơ) đặc thù của Việt Nam. Một số tác phẩm lớn trong văn chương Việt Nam như bản dịch Chinh Phụ Ngâm ra quốc âm đã được viết theo thể thơ này.

6 câu 8 chữ là thể thơ gì?

Thể thơ lục bát là thể thơ 6 8 gồm 2 câu thơ tiếp nối nhau, với 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ, liên tục như thế cho đến khi tạo thành một bài thơ hoàn chỉnh.

Thể thơ 6 chữ 7 chữ là gì?

Trả lời: - Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ. - Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ. - Mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.