Tiếng trung so sánh câu chữ 比

Ngoài các câu vị ngữ tính từ nói trên, các câu vị ngữ động từ thông thường cũng có thể dùng “比 ” để biểu thị so sánh.

张老师比我更了解这个班的情况。 Zhāng lǎoshī bǐ wǒ gèng liǎojiě zhège bān de qíngkuàng. Thầy Trương càng hiểu tình huống này hơn tôi.

今年的粮食产量比去年增加了很多。 Jīnnián de liángshí chǎnliàng bǐ qùnián zēngjiāle hěn duō. Sản lượng lương thực năm nay tăng nhiều so với năm trước.

  1. Trường hợp câu chữ “比” có động từ C1. Nếu động từ mang bổ ngữ trình độ, “比” phải đặt trước động từ hoặc trước thành phần chính của bổ ngữ. A 比 B + 得 + tính từ

他比我跑得快。 Tā bǐ wǒ pǎo de kuài. Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.

Phủ định: 他不比我说得好。

C2.Nếu động từ mang cả tân ngữ, “比” phải đặt trước động từ lặp lại hoặc trước thành phần chính của bổ ngữ.

Câu so sánh trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và thường gặp trong giao tiếp. Khi muốn so sánh A hơn B thì chúng ta sẽ sử dụng “比”(bǐ). Tự học tiếng Trung hôm nay sẽ cùng bạn học 8 cách dùng của từ 比 (bǐ) trong câu so sánh nhé!

  1. A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ) + 得多

VD:

他比我学得好得多 (Tā bǐ wǒ xué de hǎo de duō) Anh ấy học giỏi hơn tôi rất nhiều

2)A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ)

VD:

我比他跑得快 (Wǒ bǐ tā pǎo de kuài) Tôi chạy nhanh hơn anh ấy

3)A + Động từ + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B+ Hình dung từ (tính từ)

VD:

他学韩语学得比我好 (Tā xué hányǔxué de bǐ wǒ hǎo) Anh ấy học tiếng Hàn giỏi hơn tôi

4)A + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B + Hình dung từ (tính từ)

VD:

他汉语说得比你流利 (Tā hànyǔ shuō de bǐ nǐ liúlì) Anh ấy nói tiếng Trung lưu loát hơn bạn

5)Danh từ + A + Động từ + 得 + 比 + B + Hình dung từ (tính từ)

VD:

汉语他学得比我好 (Hànyǔ tā xué de bǐ wǒ hǎo) Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi

6)A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 得多/多了/一点儿/一些 (de duō/duō le/yīdiǎn er/yīxiē)

VD:

你比他高得多 (Nǐ bǐ tā gāo de duō) Bạn cao hơn anh ấy nhiều

7)A 比 B + 更/还 (gèng/hái) +Hình dung từ (tính từ)

VD:

今天比昨天更热 (Jīntiān bǐ zuótiān gèng rè) Hôm nay nóng hơn ngày hôm qua

8)A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 数量 (shùliàng)

VD:

他比我大三岁 (Tā bǐ wǒ dà sān suì) Anh ấy hơn tôi ba tuổi

Học tiếng Trung về giới từ 比

Giới từ 比 biểu thị sự so sánh, để dẫn ra đối tượng so sánh, nó kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ hoặc trạng ngữ trong câu, nói rõ tính chất của sự vật, sự việc và sự khác biệt giữa chúng.

VD: 1. jīn tiān bǐ zuó tiān lěng 今天比昨天冷 Hôm nay lạnh hơn hôm qua

2. wǒ bǐ tā shuài 我比他帅 Tôi đẹp trai hơn anh ta

+)比 có thể dùng so sánh về thời gian của cùng 1 vật

VD: 他的朋友来得比他早 tā de péng yǒu lái de bǐ tā zǎo Bạn của anh ta đến sớm hơn anh ta

+)Nếu như cần chỉ rõ sự khác nhau cụ thể giữa hai vật thì sau thành phần chủ yếu của vị ngữ thì ta cần dung số lượng từ làm bổ ngữ. VD: zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì wǔ shí kuài 这件衣服比那件贵五十块 Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 50 đồng

+) Nếu như muốn biểu thị sự khác biệt 1 cách đại khái thì có thể dùng 一点儿hoặc 一些 để nói rõ sự khác biệt nhỏ,cũng có thể dung kết cấu trợ từ 得 và bổ ngữ mức độ多để nói về sự khác biệt lớn.

Trong tiếng Trung bạn đã biết cách dùng các câu so sánh sử dụng hơn như thế nào chưa? Cùng tìm hiểu chi tiết về mẫu câu so sánh sử dụng hơn chính là câu chữ …..比….trong bài viết sau đây nhé.

Tiếng trung so sánh câu chữ 比

Cấu trúc của câu so sánh hơn sử dụng ….比….

1. Khi kết hợp với tính từ

  1. Dạng khẳng định

(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ

Ví dụ:

上学比上班还难

Shàngxué bǐ shàngbān hái nán

Đi học vất vả hơn đi làm

  1. Dạng phủ định

(-) Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + tính từ

Ví dụ:

做饭不像打扫房子那么难

Zuò fàn bù xiàng dǎsǎo fángzi nàme nán

Nấu ăn không khó bằng vệ sinh nhà cửa

2. Khi kết hợp với động từ

  1. Dạng khẳng định

(+) Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ

Ví dụ:

她比我更喜欢植树

Tā bǐ wǒ gèng xǐhuān zhíshù

Cô ấy thích trồng cây hơn tôi

  1. Dạng phủ định

(-) Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ

Ví dụ:

他不喜欢像我一样唱歌

Tā bù xǐhuān xiàng wǒ yīyàng chànggē

Cậu ấy không thích hát như tôi

3. Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái

  1. Dạng khẳng định:

(+) Sự vật thứ nhất + 比 + sự vật thứ hai + động từ +得 +tính từ

\= Sự vật thứ nhất + động từ +得 + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ

Sự vật thứ nhất + (động từ) + tân ngữ + động từ lặp lại +得+比+ Sự vật thứ hai + tính từ

\= Sự vật thứ nhất + động từ + tân ngữ +比+ Sự vật thứ hai +động từ lặp lại +得 + tính từ

Ví dụ:

她织围巾比我好

Tā zhī wéijīn bǐ wǒ hǎo

Bạn ấy đan khăn đẹp hơn tôi

  1. Dạng phủ định

Tương tự như khi đi với tính từ

Ví dụ:

他没我跑得快。 = 他跑得没我快。

Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.

Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.

4. Chú ý

Chú ý trước tính từ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”, “还” nhưng không được dùng các phó từ trình độ như “很”, “非常”, “太”, “特别”

Ví dụ:

(1) 洗衣服比扫房子还难

Xǐ yīfú bǐ sǎo fáng zǐ huán nán

Giặt quần áo khó hơn quét nhà

(2) 她唱歌比我好

Tā chànggē bǐ wǒ hǎo

Cô ấy hát hay hơn cả tôi

5. Khi biểu thị sự chênh lệch giữa hai sự vật mang tính chất tương đối

Biểu thị sự chênh lệch ít :

(+) A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些

(+) A + động từ + 得 +比 + B + tính từ + 一点 儿/一些

(+) A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些

Ví dụ:

(1) 他比我高一点

Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎn

Anh ấy cao hơn tôi một chút

(2) 她比我重一点

Tā bǐ wǒ zhòng yīdiǎn

Cô ấy nặng hơn tôi một chút

Cách sử dụng câu chữ 比

→ Biểu thị sự so sánh tương đối giữa hai đối tượng

→ Thường để chỉ đối tượng A có những đặc điểm cao hơn so với đối tượng B

Trên đây là cấu trúc và cách sử dụng câu so sánh chữ 比 do trung tâm tiếng Trung SOFL chia sẻ, hy vọng đã cung cấp cho bạn được nhiều kiến thức hay và bổ ích. Chúc các bạn học tập hiệu quả!