Tính nồng độ C của dung dịch H2SO4 có nồng độ 0 5m d 1 2 g ml

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1)I. MỤC TIÊU:-HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.-Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.-Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %).II.CHUẨN BỊ:- GV: bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh.-HS chuẩn bị bài học trước ở nhàIII.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.1.Ổn định lớpGV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp2.Kiểm tra bi củ? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142Đáp án: Ơ 180C.-Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3-Vậy 100g  ?xgx=53 .100= 21.2g2503.Vào bài mớiNhư các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dungHoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%)TaiLieu.VNPage 1-Giới thiệu 2 loại C% và C-Yêu cầu HS đọc SGK  địnhnghĩa.-Nếu ký hiệu:+Khối lượng chất tan là ct+Khối lượng dd là mdd+Nồng độ % là C%.⇒ Rút ra biểu thức.-Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoàtan 10g đường vào 40g H2O.Tính C% của dd.? Theo đề bài đường gọi là gì,nước gọi là gì.Trong đó:1.Nồng độ phầnVd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g trăm của dungnước. Tính nồng độ phần trăm của dịch:dd.-Nồng độ % (kí hiệuC%) của một dungGiải: mct = mđường = 10gdịch cho ta biết số= mH2O = 40g.gam chất tan cótrong 100g dung⇒ dd = mct + mdm = 10 + 40 =dịch.50g.⇒ C% =mct10. 100% =x 100%mdd50C% =mct. 100%mdd= 20%Vậy:nồng độ phần trăm của dungdịch là 20%? Khối lượng chất tan là baonhiêu.? Khối lượng Đại là bao nhiêu.? Viết biểu thức tính C%.? Khối lượng dd được tính bằngcách nào.-Yêu cầu HS đọc vd 2.? Đề bài cho ta biết gì.? Yêu cầu ta phbai làm gì.? Khối lượng chất tan là khốilượng của chất nào.Vd 2: Tính khối lượng NaOH cótrong 200g dd NaOH 15%.Giải:Biểu thức: C% =? Bằng cách nào (dựa vào đâu)tính được mNaOH.⇒ mct =? So sánh đề bài tập vd 1 và vd2  tìm đặc điểm khác nhau.⇒ mNaOH =? Muốn tìm được dd của một30gTaiLieu.VNmct. 100%mddC% . mdd10015.200C% . mddNaOH==100%100Page 2chất khi biết mct và C% ta phảilàm cách nào??Dựa vào biêủ thức nào ta cóthể tính được mdm.Vậy:khối lượng NaOH là 30gamVd 3: hoà tan 20g muối vào nướcđược dd có nồng độ là 10%.a/ Tính mdd nước muối .-Tiếp tục GV yêu cầu học sinhđọc ví vụ 3b/ Tính mnước cần.+ Yêu cầu học sinh đưa raphương pháp giảia/ mct = mmuối = 20g.+Cần phải sử dụng công thứchóa học nào để giải?.+Yêu cầu Hs giải-Cuối cùng GV nhận xét và kếtluận bài học.Giải:C% = 10%.Biểu thức: C% =⇒ mdd =mct. 100%mddmct20. 100% =. 100%C%10= 200gb/ Ta có: mdd = mct + mdmmdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180gIV.CỦNG CỐGV yêu cầu HS làm bài tập sau:Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%.a/ Viết PTPƯ.b/ TínhvH2thu được (đktc).c/ Tính mmuối tạo thành.Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ.a/ Tính C% của H2SO4.b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng.Đáp án:Baì: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2↑b/ Ta có:TaiLieu.VNPage 3C%.mddHCl 50.7,3%3.65== 3.65g. ⇒ nHCl == 0.1 (mol).36.5100%100%⇒ mHCl =nTheo pt:c/mà :Mn=H2mZnCl2ZnCl2 =ZnCl211nHCl = . 0,1 = 0,0522=nnH2MZnCl2 .⇒vH2= 0,05 . 22,4 = 1,12 lZnCl2= 0,05 mol⇒ mZnCl2 = 0,05 . 136 = 6,8g.= 65+35,5 . 2 = 136g.Bài 2:Giải: a. nCuO =8=0.1 mol.80CuO + H2SO4  CuSO4 + H2Theo pt:nH2SO4=nCuOTa có: dd = d . Vb/mCuSO4⇒ C% =m⇒= 0,1 mol=ddmuoái; ⇒mm+CuOmH2SO4= 0,1 . 98 = 9,8g= 1,2 . 50 = 60gddH2SO4mddH2SO4⇒ C% =9,8. 100% = 16,3%.60= 8 + 60 = 68g.= 0,1 x 160 = 16g.16. 100% = 23,5%.68V.DẶN DÒ-HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ.-HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK- Chuẩn bị phần còn lại của bài họcVI.RÚT KINH NGHIỆM........................................................................................................................................................................................................................................................................TaiLieu.VNPage 4Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)I. MỤC TIÊU:-HS hiêủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.-Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ.-tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol.II.CHUẨN BỊ:-Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học.-HS chuẩn bị bài học trước ở nhàIII.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.1.Ổn định lớpGV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp2.Kiểm tra bi củ-Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C% ⇒ mdd, mct.-Làm bài tập 5 và 6b SGK/146.Đáp án: C% =mct. 100%.mddBt 5: 3,33%, 1,6% và 5%Bt 6:mMgCl2= 2g3.Vào bài mớiNhư các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dungHoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’) Yêu cầu HS đọc SGK nồng độ mol của dung dịch làgì?TaiLieu.VN-Cho biết số mol chất tan cótrong 1 l dd.2. Nồng đô mol củadung dịchNồng độ của dung dịch (Page 5Nếu đặt:-CM: nồng độ mol.-n: số mol.CM =n(mol/l)V(l)-V: thể tích (l).kí hiệu C(M) cho biết sốmol chất tan có trong 1lít dung dịch.CM =⇒Yêu cầu HS rút ra biểu thứctính nồng độ mol.n(mol/l)VTrong đó:-CM: nồng độ mol.-n: Số mol chất tan.-V: thể tích dd.-Đưa đề vd 1 ⇒Yêu cầu HS đọc -Đọc  tóm tắt.đề và tóm tắt.Cho Vdd = 200 ml? Đề bài cho ta biết gì.mNaOH = 16g.? Yêu cầu ta phải làm gì.TìmCM =?Vd 1: Trong 200 ml ddcó hoà tan 16g NaOH.Tính nồng độ mol củadd.Tính khối lượng H2SO4có trong 50 ml dd H2SO42M.-Hướng dẫn HS làm bài tập theo +200 ml = 0.2 l.các bước sau:m 16+nNaOH = == 0.4 mol.+Đổi Vdd thành l.M40+Tính số mol chất tan (nNaOH).+Áp dụng biểu thức tính CM.+ CM =n0.4== 2(M).V 0.2-Nêu các bước:+Tính số mol H2SO4 có trong50 ml dd.+Tính MH2SO4 .⇒ đáp án: 9.8 g.Tóm tắt đề:-Ví vụ 3:Nêu bước giải:? Hãy nêu các bước giải bài tậptrên.+Tính ndd1TaiLieu.VN+Tính ndd2Vd 3: Trộn 2 l dd đường0.5 M với 3 l dd đường 1M. Tính nồng độ molcủa dd sau khi trộn.Page 6-Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm +Tính Vdd sau khi trộn.tắt  thảo luận nhóm: tìm bước +Tính C sau khi trộn.Mgiải.Đáp án:-Hd:n1 + n24? Trong 2l dd đường 0,5 M ⇒ số CM = V1 + V2 = 5 = 0.8 M.mol là bao nhiêu?? Trong 3l dd đường 1 M ⇒ ndd=?? Trộn 2l dd với 3 l dd  Thểtích dd sau khi trộn là bao nhiêu.IV.CỦNG CỐBài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.a/ Viết PTPƯ.b/ Tính Vmlc/ Tính Vkhí thu được (đktc).d/ Tính mmuối tạo thành.? Hãy xác định dạng bài tập trên.? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.? Hãy nêu các biểu htức tính.+V khi biết CM và n.+n.-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:+ CM =+nkhí =+n =nn⇒V = .VCMV⇒ V = nkhí . 22.4.22.4m⇒m = n . MMĐáp án: Đọc đề  tóm tắt.TaiLieu.VNPage 7ChomZn = 6.5gTìm a/ PTPƯb/ Vml = ?c/ Vkhí = ?d/ mmuối = ?-Thảo luận nhóm  giải bài tập.+Đổi số liệu: nZn =mZn= 0.1 molMZna/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).0.2nHCl== 0.1 (l) = 100 mlCMHCL2⇒V =c/ Theo pt:VH2=nH2ZnCl2mH2= nZn = 0.1 mol.. 22.4 = 2.24 (l).d/ Theo pt:MnnZnCl2= nZn = 0.1 (mol).= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).ZnCl2= n ZnCl .2MZnCl2= 136 g.V.DẶN DÒ-HS đọc phần ghi nhớ-Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146.-Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch”VI.RÚT KINH NGHIỆM:........................................................................................................................................................................................................................................................................TaiLieu.VNPage 8

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.. Bài 44.6* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 – Bài 44: Luyện tập chương 6 – Hóa học 8

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.

a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.

b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào vẻ thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ?

Trả lời        

a) Nồng độ moi của dung dịch C:

– Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,2 \times 2V} \over {1000}} = 0,0004V(mol)\)

– Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,5 \times 3V} \over {1000}} = 0,0015V(mol)\)

– Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn :

\({C_M} = {{1000(0,0004 + 0,0015)V} \over {(2 + 3)V}} = 0,38(mol/l)\)

b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M

Quảng cáo

Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.

– Tìm số mol H2SO4 có trong X (ml) dung dịch A là :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,2x} \over {1000}} = 0,0002x(mol)\)

– Tìm số mol H2S04 có trong y (ml) dung dịch B là :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{0,5y} \over {1000}} = 0,0005y(mol)\)

Từ công thức tính nồng độ mol, ta có :

\(0,3 = {{1000(0,0002x + 0,0005y)} \over {x + y}}\)

Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì X = 2.

Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.

Tính nồng độ đương lượng

Công thức tính nồng độ đương lượng là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp kiến thức về công thức tính nồng độ đương lượng, mối quan hệ giữa các loại nông độ, ví dụ minh họa kèm theo 1 số dạng bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 9 tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Công thức tính nồng độ đương lượng đầy đủ nhất

1. Công thức tính nồng độ đương lượng CN

Trong đó:

  • Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
  • D là đương lượng gram của chất
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.

Áp dụng quy tắc “tích số mol và hóa trị của các chất tham gia phản ứng là bằng nhau” để tính các bài toán hỗn hợp nhiều chất cùng loại phản ứng với nhau sẽ chuyển bài toán từ phức tạp nhiều phản ứng theo thứ tự ưu tiên thành bài toán đơn giản.

2. Công thức tính nồng độ đương lượng gram

Trong đó:

  • D là đương lượng gram
  • n là số mol
  • M là khối lượng

Cách để xác định n là:

  • Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
  • Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
  • Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
  • Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó

II. Mối quan hệ giữa các loại nồng độ

Quan hệ giữa nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng

Hòa tan m gam chất tan A có khối lượng mol phân tử M, đương lượng gam D vào thể tích V lít dung dịch. Khi đó nồng độ của chất A trong dung dịch là:

Tính theo nồng độ mol/lít:

Tính theo nồng độ đương lượng:

Vậy ta có: CN = CM.n

Trong đó: CN là nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch (N)

CM là nồng độ mol/lit của dung dịch (M)

n: Tùy thuộc vào từng phản ứng của dung dịch

III. Ví dụ minh họa công thức tính nồng độ đương lượng

Ví dụ 1: Dung dịch X gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15 M. Dung dịch Y gồm NaOH 0,12 M và Ba(OH)2 0,04M. Tính thể tích Y cần để trung hòa 100 ml X.

Gợi ý đáp án chi tiết

Ta có nHCl.1 + nH2SO4.2 = nNaOH.1 + nBa(OH)2.2

=> 0,1 (0,1.1 + 0,15.2) = V. (0,12.1 + 0,04.2) => V = 0,2 lít = 200 ml

Ví dụ 2: Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B được dung dịch C. Để trung hòa C cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được dung dịch D. Để trung hòa D cần dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính nồng độ mol/l của A và B. Dung dịch C có dư NaOH, nên lượng NaOH ban đầu phản ứng vừa đủ với H2SO4 và HCl

Gợi ý đáp án chi tiết

nH2SO4.2 + nHCl.1 = nNaOH. 1

=> 0,2.2.CMH2SO4 + 0,1.0,5.1 = 0,3.1.CMNaOH (1)

Dung dịch D có H2SO4 dư, nên lượng H2SO4 ban đầu phản ứng vừa đủ với NaOH và Ba(OH)2

=> nH2SO4 .2 = nNaOH . 1 + nBa(OH)2.2

=> 0,3.2.CMH2SO4 = 0,2.1.CMNaOH + 0,2.0,5.2 (2)

Từ (1) và (2) => CMH2SO4 = 0,7M; CMNaOH = 1,1M

Ví dụ 3: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH?

Gợi ý đáp án

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH. Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 98% , d = 184 g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch H2SO4 98% là:

Vậy dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84 gam/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của dung dịch chuẩn, bởi vì dùng loại đơn vị nà rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

IV. Bài tập tính nồng độ đương lượng

Câu 1. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 20% biết d = 1,14g/ml

Gợi ý đáp án

Giải thích các bước giải:

+ C% = mct/mdd .100% = mct/(d.Vdd) .100% (1)

Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: E = M/n

+ Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram

M là khối lượng mol

n (trong trường hợp axit) là số nguyên tử H trong axit

(2)

Công thức tính nồng độ đương lượng CN là:

(3)

+ Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất

E là nồng độ đương lượng gram

Vdd là thể tích dung dịch

⇒ Từ (1), (2), (3) ta có:

Câu 2. Hòa tan 5 mol HCl thành 10 lít dung dịch. Tính nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch

Gợi ý đáp án

Khối lượng của 5 mol HCl là:

a = 5.MHCl

Nồng độ CN của dung dịch HCl là:

Câu 3. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH

Gợi ý đáp án

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH.

Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 là D = 98/2 = 49 gam

Khối lượng của 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/it của dung dịch H2SO4 98% là:

Vậy dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84g/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của các dung dịch chuẩn, bở vì dùng loại đơn vị nồng độ này rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

Câu 4. Trong phản ứng 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đều có nồng độ 0,02M. Hãy tính nồng độ đương lượng gam/lít của cả 2 dung dịch đó?

Gợi ý đáp án

1 mol NaOH phân li ra 1 ion OH- nên NaOH = 1

Do đó nồng độ CN của dung dịch NaOH là:

CN = CM .n = 0,02.1 = 0,02 N

Tương tự, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ của dung dịch H2SO4 là:

CN = CM.n = 0,02.2 = 0,04 N

Câu 5. Cho 15,5 ml dung dịch Na2CO3 0,1M phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch H2SO4 tạo ra CO2? Tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 trong phản ứng đó?

Gợi ý đáp án

Phương trình phản ứng giữa Na2CO3 à H2SO4 đến CO2 là

Na2CO3 + H2SO4 ⇒ Na2SO4 + CO2 + H2O

Số mol Na2CO3 tham gia vào phản ứng là:

n = CM.V = 0,1.15.5/1000 = 0,00155 mol

Theo phương trình số mol Na2CO3 tham gia phản ứng bằng số mol H2SO4 nên số mol H2SO4 trong dung dịch là 0,00155 mol

Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:

CM = n/V = 0,00155.1000/20 = 0,0775 M

Trong phản ứng, cứ 1 mol H2SO4 phân li ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 là:

CN = CM.n = 0,0775.2 = 0,155N

Câu 6. Tính nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch H2SO4 14% d = 1,08 g/ml khi cho dung dịch đó phản ứng với Ca

Gợi ý đáp án

H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2

Từ phương trình phản ứng oxi hóa khử trên cho thấy, 1 phân tử chất oxi hóa H2SO4 thêm 2e nên đương lương gam của H2SO4 là:

D = M/n = 98/2 = 49 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 khi biết nồng độ phần trăm khối lượng C5 = 14% khối lượng riêng d = 1,08 g/ml ta có

CM = (C%.d.10)/M = (14.1,08.10/98 = 1,54M

CN = (C%.d.10)/D = (14.1,08.10/49 = 3,08 N

Cập nhật: 18/10/2021