Top trường đại học học phí cao hà nội

Trong khi chờ đợi Chính phủ có quy định chính thức về mức trần học phí năm học này, nhiều trường đưa ra mức học phí theo hướng không tăng. Dưới đây là học phí các trường top đầu trong cả nước năm học 2023 - 2024:

STTTên trườngHọc phí năm 2023 - 20241Trường Đại học Kinh tế Quốc dân10,55 - 35 triệu đồng/năm học2Trường Đại học RMIT318 triệu đồng/năm học3Học viện Chính sách và Phát triển

Chương trình chuẩn: 9,5 triệu đồng/năm học chương trình chất lượng cao 25 triệu đồng/năm học

4Trường Đại học Thương mạiChương trình chuẩn: 23 - 25 triệu đồng/năm học Chương trình chất lượng cao, tích hợp: 35,2 - 40 triệu đồng/năm học5Trường Đại học Y Dược Thái BìnhĐào tạo theo niên chế: 27,6 triệu đồng/năm học Đào tạo tín chỉ: 16,6 - 36,7 triệu đồng/năm học6Trường Đại học Luật Hà Nội685.000 đồng/tín chỉ7Học viện Nông nghiệp Việt Nam14 - 19,8 triệu đồng/năm học8Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thôngChương trình chuẩn: 23 - 25 triệu đồng/năm. Chương trình chất lượng cao, tích hợp: 35,2 - 40 triệu đồng/năm học Chương trình định hướng nghề nghiệp: 25 triệu đồng/năm học9Trường Đại học Mở Hà Nội19 - 20 triệu đồng/năm học10Trường Đại học Mỏ - Địa chấtKhối Kinh tế: 282.000 đồng/tín chỉ. Khối Kỹ thuật: 338.000 đồng/tín chỉ11Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội350.000 - 1,95 triệu đồng/tín chỉ12Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội20 triệu đồng/năm học13Đại học Bách khoa Hà NộiChương trình CLC: 33 - 42 triệu đồng/năm học Chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 57 - 58 triệu/năm học. Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế: 45 triệu/năm học Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác: 25 - 30 triệu/học kỳ14Trường Đại học Luật TP.HCM31,2 - 165 triệu đồng/năm học15Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)Chương trình đào tạo chuẩn: 15 triệu đồng/năm học Chương trình kiểm định chất lượng:20 - 35 triệu đồng/năm học 16Trường Đại học Bách khoa TP.HCM30 - 60,5 triệu đồng/năm học17Trường Đại học Y Hà Nội20,9 - 55,2 triệu đồng/năm học18Trường Đại học Giao thông Vận tảiChương trình đào tạo chuẩn: 354.000 đồng/tín chỉ Chương trình CLC: 770.000 đồng/tín chỉ19Trường Đại học Kinh tế TP.HCMChương trình tiên tiến quốc tế: 940.000 - 1,14 triệu/tín chỉ Chương trình tiên tiến: 850,000 - 940.000 đồng/tín chỉ Chương trình chuẩn: 595.000 - 940.000 đồng/tín chỉ Chương trình cử nhân tài năng: 940,000 - 3,29 triệu đồng/tín chỉ20Học viện Tài chínhChương trình chuẩn: 8,5 triệu đồng/kỳ Chương trình CLC: 20,4/kỳ 21Học viện Ngân hàngChương trình đào tạo đại trà: 680.000 - 710.000 đồng/tín chỉ Chương trình đào tạo CLC: 16,25 triệu đồng/kỳ22Trường Đại học Kiến trúc Hà NộiChương trình đại trà: 12 - 36,2 triệu đồng/năm học Chương trình nước ngoài: 35 - 82,5 triệu đồng/năm học 23 Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM Chương trình đào tạo chuẩn: 354.000 đồng/tín chỉ Chương trình CLC: 770.000 đồng/tín chỉ24Học viện Phụ nữ Việt NamChương trình chính quy (3,5 năm): 373.000 - 428.000 đồng/tín chỉ25Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)28,5 – 35 triệu đồng

Bộ GD&ĐT hồi cuối tháng 8 đã trình Chính phủ dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81. Theo đề xuất của Bộ, học phí mầm non, phổ thông, đại học năm học này áp dụng mức trần của năm học 2022-2023, tức lùi một năm so với lộ trình tăng học phí mà Nghị định 81 đề ra.

Cụ thể, trần học phí với đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học này là 1,2-2,45 triệu đồng một tháng, tùy khối ngành, thay vì mức 1,35-2,76 triệu đồng. Mức thu hiện nay là 980.000 đến 1,43 triệu đồng.

Những trường đã tự chủ (tự chi lương, phụ cấp, sửa chữa cơ sở vật chất...), tùy mức độ, được thu tối đa bằng 2-2,5 lần mức trên, tức 2,4-6,15 triệu đồng một tháng. Với chương trình đào tạo đạt kiểm định chất lượng, các đại học được tự xác định học phí.

Các chương trình ELITECH: 35 đến 40 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí khoảng 60 triệu đồng/năm học.

Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 - 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).

Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ).

Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

2. ĐH Ngoại thương

Đối với chương trình đại trà là 20 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến là 40 triệu đồng/năm.

Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm.

Học phí các chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

3. ĐH Kinh tế Quốc dân

Học phí dự kiến với hệ chính quy chương trình chuẩn từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.

Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ.

4. ĐH Y Hà Nội

Top trường đại học học phí cao hà nội
Top trường đại học học phí cao hà nội
Top trường đại học học phí cao hà nội
Top trường đại học học phí cao hà nội
5. ĐH Dược Hà Nội

Năm 2021, ĐH Dược Hà Nội áp dụng học phí là 1,430 triệu đồng/tháng đối với sinh viên hệ đại học chính quy. Đến năm học 2022-2023, nhà trường đã thông báo mức thu thay đổi như sau:

Đối với hệ đại trà, ngành Dược học áp dụng mức thu học phí 24,5 triệu đồng/năm. Ngành Hóa dược thu 18,5 triệu đồng/năm. Ngành Công nghệ sinh học và ngành Hóa học áp dụng mức thu 13,5 triệu đồng/năm. Ở hệ chất lượng cao, mức học phí được Trường Đại học Dược Hà Nội công bố là 45 triệu đồng/năm.

6. ĐH Giao thông vận tải

Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2021-2022 áp dụng cho chương trình đại trà: Các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 335.300 đồng /1 tín chỉ, khối Kinh tế là 275.900 đồng/1 tín chỉ.

Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 616.520 đồng /1 tín chỉ, khối Kinh tế là 557.140 đồng /1 tín chỉ (học phí giữ nguyên như năm học 2020-2021).

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.