Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024

Bản đồ địa chính là loại bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý liên quan, được tạo lập theo các đơn vị hành chính gồm xã, phường, thị trấn. Sau đây là 6 loại bản đồ địa chính và cách xác định trên thực địa hiện nay.

Theo Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, bản đồ địa chính gồm có 6 loại, được lập theo những tỷ lệ gồm 1:10000, 1:5000, 1:2000, 1:1000, 1:500 và 1:200.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000

Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024

Bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:10000 được xác định bằng cách chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 6x6 km - tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:10000.

Kích thước khung tiêu chuẩn của bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60x60 cm, tương ứng với diện tích 3,600 ha ngoài thực địa.

Số hiệu của bản đồ địa chính 1:10000 gồm có 8 chữ số: 2 số đầu là 10, tiếp đến là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là 3 số chẵn km của tọa độ X, 3 số sau là 3 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái bên trên khung tiêu chuẩn của bản đồ địa chính.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000

Khi chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 4 ô vuông thì mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 3x3 km tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:5000. Theo đó, kích thước khung tiêu chuẩn của bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60x60 cm - tương ứng diện tích 900 ha ngoài thực địa.

Số hiệu của bản đồ địa chính 1:5000 gồm có 6 chữ số: 3 số đầu là 3 số chẵn km của tọa độ X, 3 số sau là 3 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái bên trên khung tiêu chuẩn của bản đồ địa chính.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000

Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024

Khi chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 9 ô vuông, thì mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 1x1 km tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung tiêu chuẩn của bản đồ địa chính 1:2000 là 50x50 cm - tương ứng với diện tích 100ha ngoài thực địa.

Các ô vuông này sẽ được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính 1:2000 gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự của ô vuông.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000

Khi chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 4 ô vuông, thì mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 0,5x0,5 km tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:1000. Theo đó, kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 sẽ là 50x50 cm - tương ứng diện tích 25ha ngoài thực địa.

Các ô vuông này được đánh thứ tự bằng các chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Số hiệu bản đồ địa chính 1:1000 sẽ gồm số hiệu bản đồ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự của ô vuông.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500

Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024

Khi chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 16 ô vuông thì mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 0,25x0,25 km tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính 1:500. Trong đó, kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:500 là 50x50 cm - tương ứng diện tích 6,25ha ngoài thực địa.

Các ô vuông này sẽ được đánh số thứ tự bằng các chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Đồng thời số hiệu mảnh bản đồ 1:500 sẽ gồm số hiệu mảnh bản đồ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự của ô vuông đặt trong ngoặc đơn.

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200

Nếu chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 100 ô vuông, thì mỗi ô vuông sẽ có kích thước thực tế là 0,1x0,1 km, tương ứng với 1 mảnh bản đồ địa chính theo tỷ lệ 1:200. Trong đó, kích thước khung tiêu chuẩn của mảnh bản đồ 1:200 là 50x50 cm - tương ứng diện tích 1ha ngoài thực địa.

Các ô vuông này cũng được đánh số thứ tự bằng các chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Theo đó, số hiệu bản đồ địa chính 1:200 gồm có số hiệu của mảnh bản đồ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự của ô vuông.

Quy hoạch thường được xây dựng theo chiến lược phát triển của một vùng lãnh thổ hay một ngành, một lĩnh vực theo thời gian, là cơ sở để xây dựng các kế hoạch phát triển ngắn hạn và trung hạn. Trong bài viết này, Tân Đại Thành Group chia sẻ đến bạn thông tin về bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/10000.

1. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/10000 là gì ?

Bản đồ quy hoạch theo tỷ lệ 1/10000 là tỉ số giữa một khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách thực địa.

Chỉ rõ mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất, nghĩa cứ 1cm trên bản đồ bằng với 100m thực tế.

Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024
Bản đồ quy hoạch theo tỷ lệ 1/10000

Bản đồ quy hoạch này thường được dùng trong công tác quy hoạch ruộng đất, quản lý ruộng đất, khảo sát các phương án quy hoạch thành phố, dùng để chọn các tuyến đường sắt và đường ôtô, làm cơ sở đo vẽ thổ nhưỡng thực vật, thiết kế các công trình thủy nông…

Đây cũng là cơ sở địa lý thành lập các bản đồ chuyên đề tỉ lệ lớn và trung bình.

2. Ý nghĩa

  • Đối với đồ án quy hoạch chung của thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Là cơ sở lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong đô thị.
  • Đối với đồ án quy hoạch chung của thị trấn: Là cơ sở lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
  • Đối với đồ án quy hoạch chung của đô thị mới: Là cơ sở để lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật chung trong đô thị mới.

3. Vì sao cần có bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/10000?

Bản đồ quy hoạch là một trong những tài liệu bắt buộc phải có khi lập đồ án quy hoạch của một khu vực hay lĩnh vực nào đó.

Tùy theo từng chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch như quy hoạch chung,quy hoạch phân khu hay quy hoạch chi tiết mà các bản đồ được quy định theo tỷ lệ tương ứng.

Tỷ lệ bản đồ 1 10000 là bản đồ gì năm 2024
Bản đồ quy hoạch thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 theo tỷ lệ 1/10000

Theo luật quy hoạch 2017, bản đồ quy hoạch là sự sắp xếp, phân bổ không gian về các hoạt động kinh tế xã hội, sự phát triển của cơ cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên của một vùng khu vực, lãnh thổ được xác định.

Bản đồ quy hoạch này giúp người xem có thể xác định, định hướng được nên sử dụng các khu đất nào với mục đích cụ thể là gì hay có những phương hướng quy hoạch phát triển như thế nào. Đây cũng là cơ sở dựa vào đó để có thể lập các kế hoạch, dự án đầu tư hạ tầng cụ thể và chi tiết hơn trong khu vực.

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/50000 là gì?

4. Thời hạn quy hoạch

Thời hạn quy hoạch của bản đồ quy hoạch theo tỷ lệ 1/10000 là khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch.

  • Đối với đồ án quy hoạch chung của thành phố thuộc tỉnh, thị xã có thời hạn 20 đến 25 năm.
  • Đối với đồ án quy hoạch chung của thị trấn có thời hạn 10 đến 15 năm.
  • Đối với đồ án quy hoạch chung của đô thị mới có thời hạn 20 đến 25 năm.

5. Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 có nghĩa là

Tỷ lệ bản đồ là một con số thể hiện mối quan hệ giữa kích thước thực tế của một đối tượng trên bản đồ và kích thước của đối tượng đó trên thực tế. Tỷ lệ bản đồ được viết dưới dạng 1/x, trong đó x là giá trị của tỷ lệ.

Trong trường hợp tỷ lệ bản đồ 1/10.000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10.000 cm trên thực tế. Điều này cũng có nghĩa là 1 km trên thực tế tương ứng với 0,01 cm trên bản đồ.

Ví dụ:

  • Một đoạn đường dài 5 km trên thực tế sẽ được thể hiện bằng đoạn thẳng dài 0,5 cm trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000.
  • Một ngôi nhà có chiều dài 10 m trên thực tế sẽ được thể hiện bằng đoạn thẳng dài 1 cm trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000.

6. Các tỷ lệ bản đồ khác

Ngoài tỷ lệ bản đồ 1/10.000, còn có các tỷ lệ bản đồ phổ biến khác như:

  • Tỷ lệ bản đồ 1/1000: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000 cm trên thực tế.
  • Tỷ lệ bản đồ 1/100.000: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10.000 cm trên thực tế.
  • Tỷ lệ bản đồ 1/1000.000: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 cm trên thực tế.
  • Tỷ lệ bản đồ 1/1.000.000: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1.000.000 cm trên thực tế.

Lựa chọn tỷ lệ bản đồ phù hợp phụ thuộc vào mục đích sử dụng bản đồ. Nếu bạn cần thể hiện chi tiết các đối tượng trên bản đồ, bạn nên sử dụng tỷ lệ bản đồ nhỏ.