Ống chuẩn là dụng cụ mà trong đó có chứa sẵn một lượng chính xác thuốc thử ở dạng rắn hoặc dạng lỏng. Show Trong khi pha chế dung dịch, người ta tiến hành chuyển toàn bộ thuốc thử có trong ống chuẩn vào bình định mức 1 lít, sau đó cho thêm nước đến vạch sẽ cho ra dung dịch chuẩn có nồng độ ghi trên nhãn của ống chuẩn. Ví dụ về ống chuẩn:
Một số ứng dụng của ống chuẩnỐng chuẩn thường có một số ứng dụng sau: Phân tích đạm – protein. Cụ thể: Dùng H2SO4 0.1 N, sau khi cho phá mẫu và qua máy chưng cất đạm sẽ thu được mẫu trong binh tam giác đã có chỉ thị. Tiếp tục dùng dung dịch chuẩn H2SO4 0.1 N chuẩn độ cho tới khi chuyển màu. Phân tích canxi. Cụ thể: Dùng máy chuẩn độ tự động hoặc chuẩn độ bằng tay, sau đó dùng dung dịch chuẩn EDTA 0.05 M để chuẩn độ canxi (Ứng dụng này được dùng phổ biến trong thức ăn chăn nuôi). Ngoài ra, còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhất là khi cần yêu cầu độ chính xác cao. Cách sử dụng ống chuẩn hoá chấtCách sử dụng ống chuẩn hoá chất khá đơn giản, chỉ cần bóc hộp hoá chất sau đó nặn hết vào bình định mức 1 lít, tiếp tục thêm 2 lần nước cất cho tới vạch và lắc đều. Một số loại ống chuẩn hoá chất thường gặpỐng chuẩn NaOH Ống chuẩn Sodium Hydroxide Solution NaOH dùng cho 1000 ml, c(NaOH) = 0.1 mol/l (0.1 N) Titrisol® Tính chất vật lý của ống chuẩn NaOH:
Tính độc hại của Sodium Hydroxide Solution:
Cần bảo quản Sodium Hydroxide Solution ở nhiệt độ phòng, không hạn chế. Ngoài ra, còn một số ổng chuẩn hoá chất khác như:
Khái niệm chất chuẩnChất chuẩn được hiểu là một loại chuẩn đo lường đặc biệt có nồng độ đồng nhất và ổn định nhất. Chất chuẩn thường được sử dụng trong việc chuẩn hoá thiết bị, phương tiện đo, đánh giá phương pháp đo hoặc dùng xác định thành phần, tính chất vật liệu hoặc chất khác. Phân loại chất chuẩnChất chuẩn được phân loại dựa vào các tiêu chuẩn sau: + Dựa vào độ chính xác:
+ Dựa vào dạng tồn tại + Dựa vào chức năng và mục đích sử dụng:
Nơi cung cấp ống chuẩn hoá học uy tín, chất lượngỐng chuẩn là một dụng cụ được sử dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm nên nhu cầu tìm mua loại dụng cụ này cũng ở mức khá cao. Nếu bạn cung đang tìm mua dụng cụ này thì HTVSCI chắc chắn là địa chỉ đáng tin cậy mà bạn không nên bỏ qua. Đến với HTVSCI bạn sẽ được cung cấp những sản phẩm với chất lượng đảm bảo, giá cả cạnh tranh và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Bên cạnh đó, HTVSCI cũng cung cấp các , hoá chất thí nghiệm,… Qua bài viết này, hy vọng với những kiến thức này bạn có thể áp dụng hiệu quả vào học tập, công việc hoặc vào việc tìm mua sản phẩm. Nếu vẫn còn thắc mắc nào về ống chuẩn hoặc bất kì vấn đề nào khác liên quan thì bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhé. Đ/c: 1122/26 Quang Trung, P.8, Q. Gò Vấp, Tp.HCM Mail: Hotline: 0909710413 Website: htvlab.com Dung dịch chuẩn độ là dung dịch đã biết nồng độ chính xác và được dùng để xác định nồng độ của các dung dịch khác. Vậy cách pha chế dung dịch chuẩn độ như thế nào? Cùng LabVIETCHEM tìm hiểu qua bài viết sau nhé! – Dung dịch là một hỗn hợp gồm chất tan và dung môi. – Nồng độ biểu thị hàm lượng giữa chất tan và dung môi. Các loại nồng độ phổ biến trong hóa học: + Nồng độ mol: Biểu thị số mol chất tan trong 1l dung dịch. + Nồng độ đương lượng: Biểu thị số lượng chất tan có trong 1l dung dịch. Số đương lượng chất tan tính bằng tích số mol chất tan với hệ số đương lượng. + Nồng độ khối lượng trên thể tích: Biểu thị khối lượng chất tan có trong 1 đơn vị thể tích dung dịch. + Nồng độ phần trăm về khối lượng: Biểu thị tỷ lệ phần trăm khối lượng chất tan với khối lượng dung dịch. 2.1. Pha chế từ chất rắn – Theo nồng độ mol Trong đó mct là khối lượng chất tan (g) CM là nồng độ mol dung dịch cần pha (M) MA là khối lượng phân tử chất tan (g/mol) VPha là thể tích dung dịch cần pha (ml) P là độ tinh khiết của hóa chất (%) – Theo nồng độ đương lượng Trong đó CN là nồng độ đương lượng dung dịch cần pha (N) Đ là đương lượng gam chất tan (g/đương lượng) – Theo nồng độ phần trăm Trong đó + C% là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%) + d là khối lượng riêng dung dịch cần pha (g/ml) 2.2. Pha chế từ chất lỏng – Pha theo nồng độ mol Trong đó Vđđ là thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha (ml) – Pha theo nồng độ đương lượng – Pha theo nồng độ phần trăm Trong đó + C1 là nồng độ phần trăm dung dịch có nồng độ cao ban đầu (%), C2 C1 là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%) + d1 là khối lượng riêng dung dịch có nồng độ cao ban đầu (g/ml), d2 là khối lượng riêng dung dịch cần pha (g/ml) 3.1. Pha chế dung dịch chuẩn từ chất gốc Cân chính xác lượng chất tan đã tính toán trước đó rồi hòa vào trong bình định mức, đổ thêm dung môi tới vạch ngấn. Ví dụ: Điều chế 500ml dung dịch chuẩn H2C2O4 0.1M ta cần tiến hành theo những bước sau – Xác định lượng H2C2O4.2H2O cần sử dụng theo công thức m= 0.5 . 0.1 . 126 = 6.3 (g) – Dùng cân phân tích lấy chính xác 6.3g H2C2O4.2H2O. – Hoà tan lượng H2C2O4.2H2O trong bình định mức rồi thêm dung môi cho tới khi chạm vạch. 3.2. Không pha chế từ chất gốc Pha chế dung dịch có nồng độ gần đúng rồi sử dụng dung dịch chất gốc nhằm xác định nồng độ dung dịch vừa pha. Ví dụ: Điều chế 1 lít dung dịch chuẩn NaOH, ta tiến hành theo các bước cụ thể sau đây: – Điều chế dung dịch NaOH có nồng độ gần đúng 0.1M. + Tính lượng NaOH cần thiết để pha chế theo công thức mNaOH = 1 . 0.1 . 40 = 4 (g) + Dùng cân phân tích cân chính xác 4g NaOH. + Hoà tan lượng NaOH trên vào dung môi trong bình định mức rồi thêm nước cho tới khi chạm vạch. – Xác định chính xác nồng độ dung dịch NaOH vừa pha chế ở trên bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn gốc là dung dịch H2C2O4 0.1M. 3.3. Pha chế dung dịch chuẩn độ từ dung dịch có nồng độ lớn hơn Thêm nước vào dung dịch có nồng độ lớn để được dung dịch có nồng độ thấp hơn Trong đó + C1 là nồng độ dung dịch ban đầu, C2 là nồng độ dung dịch sau khi pha loãng + V1 là thể tích dung dịch ban đầu, V2 là thể tích dung dịch sau khi pha loãng + Vn là thể tích nước dùng để pha loãng 3.4. Pha chế dung dịch chuẩn độ từ ống chuẩn Ống chuẩn là ống trong đó đã chứa sẵn một lượng chính xác thuốc thử ở dạng rắn hoặc lỏng. Khi dùng để pha chế dung dịch người ta chuyển toàn bộ thuốc thử trong ống chuẩn vào bình định mức 1 lít rồi thêm nước cho tới vạch ta được 1 lít dung dịch chuẩn có nồng độ ghi trên nhãn của ống chuẩn. Ví dụ: Trên nhãn ống ghi HCl 0.2 N, ta cần chuyển hết lượng axit clohidric vào trong bình định mức rồi thêm nước tới vạch ngấn thì ta sẽ thu được 1l dung dịch HCl 0.2N. Lưu ý nhiệt độ nơi pha chế phải giữ ở mức nhiệt 20 độ C thì kết quả mới chính xác được. 4.1. Dung dịch chuẩn đa nguyên tố nhóm IV cho máy ICP Merck – Đức – Dung dịch chuẩn đa nguyên tố gồm 23 nguyên tố trong axit nitric loãng – Dung dịch chuẩn đa nguyên tố được sử dụng để tạo đường chuẩn từ đó tính toán ra nồng độ chất phân tích Dung dịch chuẩn đa nguyên tố nhóm IV cho máy ICP – Merck 4.2. Dung dịch hiệu chuẩn Glycerol Hanna – Glycerol được sử dụng để hiệu chuẩn máy đo màu đến 100% độ trong suốt. – Glycerol là một hợp chất cồn hữu cơ đơn giản, trong suốt, không màu và có độ nhớt được sử dụng để hiệu chuẩn một máy đo màu tới 100% độ trong suốt là lượng ánh sáng tối đa đi qua một cuvet chứa mẫu và được phát hiện bởi một bộ dò ánh sáng silicon. – Đối với mật ong và cây phong, việc hiệu chuẩn được thực hiện ở một bước sóng cụ thể của ánh sáng. Bước sóng được sử dụng dựa trên phương pháp thích hợp và thể hiện màu bổ sung của mẫu được đo. Dung dịch hiệu chuẩn Glycerol, 4 x 30mL HI93703-57 Hanna 4.3. Amonium Hydroxit Trung Quốc – Dùng nghiên cứu khoa học, sức khoẻ, bảo vệ môi trường, nông nghiệp. – Dùng làm thuốc thử phòng thí nghiệm, thuốc thử phân tích, thuốc thử chuẩn đoán, thuốc thử giảng dạy. Amonium Hydroxit Trung Quốc Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua dung dịch chuẩn độ chất lượng đảm bảo, vui lòng liên hệ tới số HOTLINE 1900 2639 của LabVIETCHEM để được tư vấn, báo giá nhanh nhất. Xem thêm >> Quy trình lọc mẫu sử dụng giấy lọc trong phòng thí nghiệm |