Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7 là lời giải ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học ở trường, giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 72: Ôn tập giữa kì 1 - Tiết 7

Đọc thầm bài thơ Mầm non (Tiếng Việt 5, tập một, trang 98). Dựa vào nội dung bài đọc, chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?

a) Mùa xuân

b) Mùa hè

c) Mùa thu

d) Mùa đông

Câu 2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?

a) Dùng những động từ chỉ hoạt động của người để kể, tả về mầm non.

b) Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.

c) Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.

Câu 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?

a) Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.

b) Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.

c) Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.

Câu 4. Em hiểu câu thơ ”Rừng cây trông thưa thớt" nghĩa là thế nào?

a) Rừng thưa thớt vì rất ít cây.

b) Rừng thưa thớt vì cây không lá.

c) Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.

Câu 5. ý chính của bài thơ là gì?

a) Miêu tả mầm non,

b) Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân,

c) Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.

Câu 6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?

a) Bé đang học ở trường mầm non.

b) Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.

c) Trên cành cây có những mầm non mới nhú.

Câu 7. Hối hả có nghĩa là gì?

a) Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.

b) Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.

c) Vất và vì dốc sức để làm cho thật nhanh.

Câu 8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?

a) Danh từ

b) Tính từ

c) Động từ

Câu 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

a) nho nhỏ, lim dim, một đốt, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt

b) nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách

c) nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách

Câu 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng?

a) Lặng im

b) Nho nhỏ

c) Lim dim

Đáp án:

1. d

2. a

3. a

4. b

5. c

6. c

7. a

8. b

9. c

10. a

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 7 chi tiết, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 trang 72, 73, 74, 75 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1

Tiết 1 - 2

Câu 1 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

                                       ...........................              .......................             ............................

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

                                ............................            ................................              ..........................

Trả lời 

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7
 

                         Tớ nhớ cậu               Sự tích hoa tỉ muội                           Thương ông

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7
 

                         Gọi bạn                         Thả diều                                      Nhím nâu kết bạn

Câu 2 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

Trả lời 

Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn.

Tiết 3 - 4

Câu 3 trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới.

Trả lời 

Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn.

Tiết 5 - 6

Câu 4 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

a. Chỉ người: người bán hàng, ...........................................................................................

b. Chỉ vật: cành đào, ........................................................................................................

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ............................................................................................... 

Trả lời                                                                                                                     

a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he.

b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi.

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he. 

Câu 5 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chị: - Em đang viết gì đấy ☐

Em: - Em đang viết thư cho em ☐

Chị: - Hay đấy ☐ Trong thư nói gì

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐

                                       (Theo Tiếng cười học trò)

Trả lời 

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

                                       (Theo Tiếng cười học trò)

                                                         Tiết 7 - 8      

Câu 6 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống.

- .................. rộng mênh mông.

- Xóm làng bình .................

- .................. núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã khuya, bốn bề ........... tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn ............. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim ................... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Trả lời 

Biển rộng mênh mông.

- Xóm làng bình yên.

Miền núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Câu 7 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

                          - Sáng tinh mơ, gà mẹ.............                        - Gà mẹ cho đàn con ...........

                              ............................................                          ..........................................

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

   - Gà mẹ dẫn con đi.............                   - Buổi trưa, gà mẹ và đàn con 

                                    ............................................                              ...............................

Trả lời 

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

- Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi các con cùng dậy tập thể dục buổi sáng.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

 - Gà mẹ cho đàn con ra vườn sưởi những tia nắng ban mai

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

- Gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi, và nhường những miếng mồi ngon nhất cho gà con bé bỏng.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

- Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nằm dưới gốc bụi cây khoai ngứa nằm nghỉ mát. Gà mẹ dang đôi cánh rộng cho đàn con nằm vào trong.

Tiết 9 – 10

Câu 8 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa (SHS, trang 141), đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu.

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không 

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc ☐

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé ☐

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 72 Tiết 7

c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn.

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không?

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc.

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé!

Câu 9 trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

G: - Việc tốt em đã làm là việc gì?

     - Em làm việc đó ở đâu, khi nào?

     - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?

Trả lời 

Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả.