1. Ôn lại phân số thập phân Show Các phân số có mẫu số là \(10;\,100;\,1000;\,...\) được gọi là các phân số thập phân. Ví dụ: \(\dfrac{1}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{6}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{100}};\,\,\,\,\,\,\dfrac{{123}}{{1000}}\) là các phân số thập phân. 2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân Khái niệm số thập phân
Các phân số thập phân \(\dfrac{1}{{10}};\,\dfrac{1}{{100}};\,\dfrac{1}{{1000}}\) được viết thành \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001\). \(0,1\) đọc là: không phẩy một; $0,1 = \dfrac{1}{{10}}$. \(0,01\) đọc là: không phẩy không một; $0,01 = \dfrac{1}{{100}}$. \(0,001\) đọc là: không phẩy không không một; $0,001 = \dfrac{1}{{1000}}$. Các số \(0,1;\,\,\,0,01;\,\,\,0,001\) được gọi là số thập phân. Tương tự, các phân số thập phân phân \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{5}{{100}};\,\dfrac{8}{{1000}}\) được viết thành \(0,3;\,\,0,05;\,\,0,008\). $\dfrac{3}{{10}} = 0,3;\quad \quad \dfrac{5}{{100}} = 0,05; \quad \quad\dfrac{8}{{1000}} = 0,008$ Các số \(0,3;\,\,\,0,05;\,\,\,0,008\) cũng là số thập phân.
Các số \(3,2;\,\,7,16;\,\,0,241\) cũng là số thập phân.
Cấu tạo số thập phân Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Ví dụ:
3) Một số dạng bài tập Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân. Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân: a) \(\dfrac{7}{{10}}\) b) \(\dfrac{9}{{100}}\) c) \(\dfrac{2}{5}\) d) \(\dfrac{5}{4}\) Cách giải: a) \(\dfrac{7}{{10}} = 0,7\) b) \(\dfrac{9}{{100}} = 0,09\) c) \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4\) d) $\dfrac{5}{4} = \dfrac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{125}}{{100}} = 1,25$ Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số. Áp dụng với ví dụ trên: +) Phân số thập phân \(\dfrac{7}{{10}}\) có \(1\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(1\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(7\)là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số \(7\), sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy. +) Phân số thập phân \(\dfrac{9}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(9\) là một chữ số nên ta phải thêm \(1\) số \(0\) trước số \(9\) để có đủ \(2\) chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số \(0\)vừa thêm, sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy. Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân Phương pháp: - Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho. - Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn - Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn. Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a) \(2cm = \dfrac{2}{{10}}dm = ...dm\) b) \(7cm = ...m = ...m\) Cách giải: a) \(2cm = \dfrac{2}{{10}}dm = 0,2dm\) b) \(7cm = \dfrac{7}{{100}}m = 0,07m\) Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân. Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân: a) \(3\dfrac{5}{{10}}\) b) \(5\dfrac{7}{{25}}\) Cách giải: a) \(3\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{35}}{{10}} = 3,5\) b) \(5\dfrac{7}{{25}} = 5\dfrac{{28}}{{100}} = \dfrac{{528}}{{100}} = 5,28\) Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân Phương pháp: - Phân số thập phân có mẫu số là $10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000...$ - Nếu phần nguyên của số thập phân bằng \(0\) thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn \(0\) thì tử số lớn hơn mẫu số. - Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số \(0\). Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: $0,2;\,\,\,0,09;\,\,\,13,281.$ Cách giải: $0,2 = \dfrac{2}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,09 = \dfrac{9}{{100}};\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13,281 = \dfrac{{13281}}{{1000}}.$ 1. Khái niệm phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,...\) được gọi là các phân số thập phân. Ví dụ: các phân số \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{{99}}{{100}};\,\dfrac{{123}}{{1000}}\) là các phân số thập phân. Chú ý: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. 2. Một số dạng bài tập Dạng 1 : Đọc – viết phân số thập phân Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường. Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số. Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang. Ví dụ: - Phân số \(\dfrac{7}{{10}}\) được đọc là bảy phần mười. - Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là \(\dfrac{{23}}{{100}}\). Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường. Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{3}{{10}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{7}{{10}}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{100}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{53}}{{100}}\). Cách giải: So sánh hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\) ta thấy đều có mẫu số là \(10\) và \(3 < 7\) nên \(\dfrac{3}{{10}} < \dfrac{7}{{10}}\,;\) So sánh hai phân số \(\dfrac{{72}}{{100}}\) và \(\dfrac{{53}}{{100}}\) ta thấy đều có mẫu số là \(100\) và \(72 > 53\) nên \(\dfrac{{72}}{{100}} > \dfrac{{53}}{{100}}.\) Vậy: \(\dfrac{3}{{10}} < \dfrac{7}{{10}}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \dfrac{{72}}{{100}} > \dfrac{{53}}{{100}} .\) Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân Phương pháp giải: - Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,...\) - Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân. Hoặc : - Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được \(10\,;\,\,\,100\,;\,\,\,1000\,;\,\,\,...\) - Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân. Ví dụ : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:\(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{4}{5} ;\,\,\dfrac{{84}}{{200}}\) Cách giải: Ta thấy $2 \times 5 = 10;\,\,\,5 \times 2 = 10;\,\,\,200:2 = 100;\,\,84:2 = 42$ . Vậy ta có thể chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân như sau: $\begin{array}{ccccc}\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{5}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5} & \, = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{8}{{10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{84}}{{200}} = \dfrac{{84:2}}{{200:2}} = \dfrac{{42}}{{100}}\\\,\end{array}$ ASCII (American Standard Code for Information InterChange) là một bộ mã kí tự được tạo thành dựa trên bảng chữ cái Latin, nó trở thành bộ mã ký tự chuẩn giao tiếp trên thế giới. Để hiểu đơn giản, ASCII là các ký tự có trên bàn phím máy tính chuẩn tiếng Anh (Ngoài ra còn có các bàn phím ký tự kiểu Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc... có thêm các ký tự bằng ngôn ngữ của họ). Cùng tìm heiuer thêm về ASCII qua bài viết dưới đây của Hosting Việt nhé!
Bảng mã ASCII mở rộngHiện nay mỗi quốc gia đều có một ngôn ngữ riêng, ký tự riêng của mình. Bảng mã ASCII mở rộng ra đời với mục đích là đáp ứng sự đa dạng trong ngôn ngữ ấy. Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit. Sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng chính là một thành công rực rỡ của ngành công nghệ thông tin, hỗ trợ máy tính có thể đọc và hiển thị đa dạng ngôn ngữ, phù hợp với văn hoá của từng quốc gia. Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII
Nhà cung cấp hosting tốt nhất Việt Nam Hosting ViệtLà đơn vị thuộc top 3 lĩnh vực dịch vụ lưu trữ website tại Việt Nam, Hosting Việt được đánh giá là nơi có hosting giá rẻ và luôn nhận được nhiều lời giới thiệu từ diễn đàn tin học về nơi mua host ở đâu tốt . Chỉ từ 40.000đ/tháng, người dùng đã có ngay cho mình một host để thỏa sức học tập, nghiên cứu hoặc chạy demo website… Bên cạnh đó, Hosting Việt còn là đơn vị luôn tiên phong trong công nghệ điện toán đám mây (cloud hosting),gói thuê server với băng thông khủng không giới hạn. Hosting Việt có đa dạng gói dịch vụ, bên cạnh những gói giá siêu rẻ 40.000đ/tháng, nhà cung cấp còn có những vps giá rẻ chất lượng dành cho nhiều nhóm doanh nghiệp khác nhau. Các gói này luôn đáp ứng đủ nhu cầu lưu trữ, truy cập hàng chục nghìn người mỗi ngày. Ngoài ra, với dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ thuật viên có chuyên môn cao sẽ nhanh chóng hỗ trợ, xử lý các vấn đề phát sinh. Từ đó, giúp người dùng có được sự trải nghiệp mượt mà, thú vị. Trên đây là bài viết giới thiệu tổng quan về bộ kí tự ASCII cho các bạn. Hi vọng, bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp tăng trải nghiệm lướt web. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment ngay bên dưới để được chúng tôi hỗ trợ nhé! |