60 mcg bằng bao nhiêu mg?

1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.

2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g – 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg – 75 mg/ngày.

3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.

4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.

5 Trẻ bú sữa mẹ

6 Trẻ ăn sữa nhân tạo

7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật

8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần

8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).

3. Nhu cầu các vitamin/một ngày

Nhóm tuổi, giớiA

mcga

D

mcgc

E

mgd

K

mcg

C

mgb

B1

mg

B2

mg

B3

mg

NEe

B6

mg

B9

mcgf

B12

mcg

Trẻ em< 6 tháng375536250,20,320,1800,36-11 tháng400549300,30,440,3800,41-3 tuổi4005513300,50,560,51600,94-6 tuổi4505619300,60,680,62001,27-9 tuổi5005724350,90,91213001,8Nam vị thành niên10-12 tuổi103413-15 tuổi60051250651,21,3161,34002,416-18 tuổi1358Nam trưởng thành19-50 tuổi10591,351-60 tuổi6001012701,21,3161,74002,4≥60 tuổi15Nữ vị thành niên10-12 tuổi113513-15 tuổi60051249651,11161,24002,416-18 tuổi1250Nữ trưởng thành19-50 tuổi5001051701,21,351-60 tuổi10121,11,1141,54002,4>60 tuổi60015701,1Phụ nữ mang thai80051251801,41,4181,96002,6Bà mẹ cho con bú85051851951,51,61725002,8

a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)

01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A

01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A

01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A

b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.

c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế

d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.

e Niacin hoặc đương lượng Niacin

f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).

Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Nhu cầu các khoáng chất và vi chất

Nhóm tuổi, giớiCa
(Calcium)
(mg/ngày)Mg
(Magnesium)
(mg/ngày)P
(Phosphorus)
(mg/ngày)Selen * (mg/ngày)Trẻ em< 6 tháng300369066-11 tháng4005427510Trẻ nhỏ1-3 tuổi50065460174-6 tuổi60076500227-9 tuổi70010050021Nam vị thành niên10-12 tuổi1.0001551.2503213-15 tuổi22516-18 tuổi260Nam trưởng thành19-49 tuổi7002057003450-60 tuổi1.000>60 tuổi33Nữ vị thành niên10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt)1.0001601.2502610-12 tuổi13-15 tuổi22016-18 tuổi240Nữ trưởng thành19-49 tuổi7002057002650-60 tuổi1.000> 60 tuổi25Phụ nữ mang thai3 tháng đầu1.000205700263 tháng giữa283 tháng cuối30Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú)1.0002507006 tháng đầu356 tháng sau42

* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm

Nhóm tuổilốt
(mg/ngày)Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phầnKẽm (mg/ngày)5%110%215%3Hấp thu tốtHấp thu vừaHấp thu kémTrẻ em0-6 tháng900,931,152,866,576-11 tháng9018,612,49,30,8-2,584,188,38Trẻ nhỏ1-3 tuổi9011,67,75,82,44,18,44-6 tuổi9012,68,46,33,15,110,37-9 tuổi9017,811,98,93,35,611,3Nam vị thành niên10-14 tuổi12029,219,514,65,79,719,215-18 tuổi15037,625,118,85,79,719,2Nữ vị thành niên10-14 tuổi12028,018,714,04,67,815,515-18 tuổi15065,443,632,74,67,815,5Người trưởng thànhNam ≥ 19 tuổi15027,418,313,74,27,014,0Nữ ≥ 19 tuổi15058,839,229,43,04,99,8Trung niên ≥ 50 tuổiNam3,04,99,8Nữ22,615,111,33,04,99,8Phụ nữ có thai200+30,04+20,04+15,04Phụ nữ cho con bú200

1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.

2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g – 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg – 75 mg/ngày.

3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.

4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.

5 Trẻ bú sữa mẹ

6 Trẻ ăn sữa nhân tạo

7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật

8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần

8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).

3. Nhu cầu các vitamin/một ngày

Nhóm tuổi, giớiA

mcga

D

mcgc

E

mgd

K

mcg

C

mgb

B1

mg

B2

mg

B3

mg

NEe

B6

mg

B9

mcgf

B12

mcg

Trẻ em< 6 tháng375536250,20,320,1800,36-11 tháng400549300,30,440,3800,41-3 tuổi4005513300,50,560,51600,94-6 tuổi4505619300,60,680,62001,27-9 tuổi5005724350,90,91213001,8Nam vị thành niên10-12 tuổi103413-15 tuổi60051250651,21,3161,34002,416-18 tuổi1358Nam trưởng thành19-50 tuổi10591,351-60 tuổi6001012701,21,3161,74002,4≥60 tuổi15Nữ vị thành niên10-12 tuổi113513-15 tuổi60051249651,11161,24002,416-18 tuổi1250Nữ trưởng thành19-50 tuổi5001051701,21,351-60 tuổi10121,11,1141,54002,4>60 tuổi60015701,1Phụ nữ mang thai80051251801,41,4181,96002,6Bà mẹ cho con bú85051851951,51,61725002,8

a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)

01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A

01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A

01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A

b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.

c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế

d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.

e Niacin hoặc đương lượng Niacin

f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:

01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).

Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

60 mcg bằng bao nhiêu mg?

  • TAGS
  • bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam
  • quản lý thực phẩm chức năng

SHARE

Facebook

Twitter

  • tweet

Previous articleGiải thích một số từ ngữ trong nghị định 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

Next articleCác yêu cầu đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe

60 mcg bằng bao nhiêu mg?

Admin

https://vnras.com/

Vietnam Regulatory Affairs Society. Join us, VNRAS, feel free to contact. We'll provide you all information and regulatory affairs update related to products covered by the Ministry of Health of Vietnam (drug, vaccine, biological, pharmaceutical raw material, excipient, capsule, traditional medicine, herbal medicine, medical equipment, invitro diagnostic medical devices, cosmetic, food supplements, chemical and preparation for medical and household use).