73 mm bằng bao nhiêu dm

Trong thực tế, chúng ta có thể gặp nhiều số đo độ dài khác nhau như mm, cm, dm, da, hm, km,.. Nhiều trường hợp, chúng ta phải tìm cách đổi các số đo có đơn vị khác nhau thành một thể thống nhất dưới dạng thập phân. Cùng tìm hiểu cách thực hiện nhé!

1.Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

1.1. Đổi đơn vị độ dài:

  • Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

VD: 1km = 10hm = 100da = 1000m = 10000dm = 100000cm = 1000000mm

Từ tính chất trên, ta có phương pháp đổi đơn vị độ dài sang đơn vị lớn hơn tiếp liền:

Muốn đổi độ dài sang đơn vị lớn hơn tiếp liền, ta lấy đơn vị trước chia cho mười
  • Mỗi đơn vị đo độ dài bằng
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Từ tính chất trên, ta có phương pháp đổi đơn vị độ dài sang đơn vị bé hơn tiếp liền:

Muốn đổi độ dài sang đơn vị bé hơn tiếp liền, ta lấy đơn vị trước nhân với mười

1.2. Hỗn số:

Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số, phần phân số luôn bé hơn 1.

VD:

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
có phần nguyên là 1, phần phân số là
73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm

  • Cách đổi hỗn số thành phân số:

Giá trị của hỗn số bằng phần nguyên cộng với phần phân số.

VD:

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm

Từ cách tính giá trị trên ta có 1 nguyên tắc đổi hỗn số thành phân số như sau:

Muốn đổi hỗn số sang phân số, ta lấy phần nguyên nhân với mẫu của phần phân số, được bao nhiêu ta cộng lên tử số của phần phân số, giữ nguyên tử, ta được giá trị của hỗn số.

Ví dụ:

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
ta lấy 2 × 4 = 8 + 3 = 11 Do đó:

  • Cách đổi phân số thành hỗn số:
Muốn đổi phân số thành hỗn số, ta lấy tử số chia cho mẫu số, được thương là phần nguyên, số dư là tử của phần phân sỗ, mẫu giữ nguyên

Ví dụ:

22

chia 4 được 5 dư 2. Do đó:

  • Cách đổi hỗn số thành số thập phân:
Muốn đổi hỗn số thành số thập phân, ta đổi phần phân số có mẫu là 10 hoặc 100 hoặc 1000 rồi chuyển phần phân số thành phần thập phân, phần nguyên là phần số.

Lưu ý: Trước khi thực hiện chuyển hỗn số thành số thập phân thì kiểm tra phần phân số đã bé hơn 1 hay chưa. Nếu chưa thì thực hiện “chuyển phân số thành hốn số” được phần nguyên, ta cộng vào phần nguyên cũ.

Ví dụ: thực hiện đổi

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
thành hỗn số, ta được:
73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm

Vậy:

.  Sau đó, tiến hành đổi thành số thập phân như bình thường

1.3. Các bước thực hiện viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân:

Bước 1: Đổi các số đo độ dài cần đổi dưới dạng phân số có mẫu là 10, 100 hoặc 1000.

VD: 5dm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
m

Bước 2: Lập hỗn số giữa đơn vị độ dài cần đổi đã có (phần nguyên) và đơn vị độ dài đã đổi (phần thập phân)

VD: 6m 5dm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
m

Bước 3: Đổi phần thập phân thành phần thập phân trong số thập phân

= 0,5 do đó:6m 5dm = 6,5m

Vậy: 6m 5dm = 6,5m

2.Giải toán lớp 5 trang 44

Bài 1 toán lớp 5 trang 44: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Hướng dẫn: Thực hiện theo các bước thực hiện viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

  1. 8m 6dm =
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    m = 8,6m
  2. 2dm 2cm =
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    dm = 2,2dm
  3. 3m 7cm =
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    m = 3,07m
  4. 23m 13cm=
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    73 mm bằng bao nhiêu dm
    m = 23,13m

Bài 2 toán lớp 5 trang 44: Viết các số đo sau dưới dạng thập phân:

* Có đơn vị đo là mét:

3m 4dm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
m  = 3,4m

2m 5dm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
m = 2,5m

21m 36cm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
m = 21,36m

  • Có đơn vị đo là đề-xi-mét:

8dm 7cm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
dm = 8,7dm

4dm 32mm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
dm = 4,32dm

73mm =

73 mm bằng bao nhiêu dm
73 mm bằng bao nhiêu dm
dm = 0,73dm

Bài 3 toán lớp 5 trang 44: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

  1. 5km 302m = 5,302km
  2. 5km 75m = 5,075km
  3. 302m = 0,302km