CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH Câu 1: Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch (bắt buộc niêm yết)?
Câu 2: Phát biểu nào sai về công cụ phái sinh?
Câu 3: Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh với những mục đích nào?A. Đầu cơ về giáB. Phòng ngừa rủi roC. Giao dịch hạn chế chênh lệch giá
Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phái sinh?
Câu 5: Mục đích của nhà tạo lập thị trường phái sinh?A. Tạo tính thanh khoản của các sản phẩm phái sinhB. Đảm bảo cân bằng cho giao dịch của các sản phẩm của các sản phẩm phái sinh
Câu 6: Chọn phát biểu đúng về vị thế của hợp đồng phái sinh? A. Mở vị thế là tham gia một bên của hợp đồng phái sinh B. Đóng vị thế là mở vị thế đối ứng với một vị thế đang nắm giữ có cùng tài sản cơ sở và cùng kỳ hạn. C. Giới hạn vị thế là số lượng vị thế tối thiểu mà nhà đầu tư nắm giữ một loại hợp đồng phái sinh tại cùng một thời điểm.
Câu 7: Lợi ích của nhà tạo lập thị trường trên thị trường phái sinh? A. Lợi ích thu được trực tiếp từ việc tiến hành các giao dịch trên thị trường. B. Lợi ích từ việc tiếp cận thông tin. C. Lợi ích do là một nhà tạo lập thị trường thu được từ những hỗ trợ của chính phủ.
HĐTL cổ phiếu là: A. Một tha thuận cho phep mua hoc bán một lượng cổ phiếu nhất định tại mức giá giao ngay vào thời điểm hợp đồng đáo hạn B. Hợp đồng s được người mua và người bán k kết trong tương lai.
Câu 9. Mục đích khi s dụng hợp đồng tương lai: A. Đầu cơ kiếm lời B. Phòng ngừa rủi ro C. Mục đích khác
K quỹ tại thị trường chứng khoán phái sinh là: A. Là khoản tiền hoc tài sản mà nhà đầu tư phải nộp sau khi tham gia vào hợp đồng để đảm bảo khả năng thực hiện ngha vụ tho hợp đồng đ quy định B. Là khoản tiền hoc tài sản mà nhà đầu tư phải nộp khi tham gia vào hợp đồng để đảm bảo khả năng thực hiện ngha vụ tho hợp đồng đ quy định
Câu 11. Phát biểu không đúng đối hợp đồng tương lai: A. Số lượng phát hành không giới hạnB. Tham gia vị thế bán mà không cần sở hữu tài sản cơ sở.
Câu 12. Việc đóng vị thế được nhà đầu tư thực hiện trong các trường hợp nào dưới đây: A. Nhà đầu tư có nhu cầu chốt li, cắt lỗ B. Nhà đầu tư không đủ khả năng bổ sung k quỹ tho yêu cầu. C. Nhà đầu tư không còn nhu cầu tham gia hợp đồng.
Việc áp dụng cơ chế k quỹ trên thị trường hợp đồng tương lai nhằm: A. Tăng tính thanh khoản của thị trường B. Tăng mức sinh lời đầu tư
Câu 14 . Nếu nhà đầu tư muốn vào vị thế cho rằng giá của tài sản cơ sở s giảm trong tương lai, nhà đầu tư s: A. Mở vị thế mua (long)B. Đóng vị thế bán (short)
Câu 15. Giới hạn vị thế một chứng khoán phái sinh nhằm mục đích g:
Câu 16. Ông A hiện muốn mua một căn nhà trong năm tới. Đồng thời ông B hiện tại đang sở hữu một căn nhà trị giá 100.000USD và muốn bán trong năm tới. Hai người k với nhau một hợp đồng k hạn với giá mua căn nhà là 105.000USD trong vòng một năm tới. Một năm sau giá thị trường của căn nhà là 110.000USD, khi đó ông B bán căn nhà cho ông A với giá là bao nhiêu: A. 110.000 USD
Câu 17. Một hợp đồng tương lai cổ phiếu XYZ gồm 1.000 cổ phiếu XYZ/hợp đồng. Mức yêu cầu k quỹ ban đầu 15%, k quỹ bổ sung khi dưới 10% so với giá giao dịch. Nếu giá khớp lệnh là 75.000 đồng/cổ phiếu. Hi số tiền k quỹ: |