Bài tập tìm lỗi sai trong câu Tiếng Anh lớp 11

Chuyên đề tìm và sửa lỗi sai là chuyên đề yêu cầu phải tổng hợp,  nắm chắc kiến thức. Để làm tốt dạng bài này trong đề thi THPT Quốc Gia hay ôn thi học kì, luyện thi học sinh giỏi, bạn cần luyện tập thường xuyên dạng bài này. 90 bài tập câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp từ đề thi tuyển sinh Đại Học chính thức các năm từ 2012 đến 2017, có đâp án, đã được kiểm tra dầy đủ, đảm bảo nội dung chất lượng.

Tài liệu cùng chuyên đề nổi bật

Loạt bài viết theo chuyên đề

  • Năm 2017
  • Năm 2018
  • Năm 2019

Trích đoạn tài liệu

  1. (A)Most greetings cards are (B)folding and have a picture (C)on the front and a message (D)inside.
  2. Aloha (A)is a Hawaiian word (B)meaning ‘love’, (C)that can be used (D)to say hello or goodbye.
  3. (A)The Oxford English Dictionary is (B)well known for including many different (C)meanings

of words and (D)to give real examples.

  1. It was (A)disappointing that (B)almost of the guests (C)left the wedding (D)too
  2. When you are writing (A)or speaking English (B)it is important to use language (C)that includes both men and women (D)equally the same.
  3. (A)When precipitation occurs, (B)some of it evaporates, some runs off (C)the surface it strikes, and some (D)sinking into the ground.
  4. (A)Globally and internationally, the 1990’s stood (B)out as the (C)warmest decade in the history of

(D)weather records.

  1. Of all the art-related reference and research (A)library in North America, (B)that of the Metropolitan Museum of Art in New York City is (C)among the largest and (D)most complete.
  2. (A)Different fourteen crops were (B)grown 8,600 years (C)ago by some of the world’s earliest (D)farmers
  3. A warning printed on a makeshift lifebuoy says: “This is not a (A)life-saving (B)Children

should be (C)accompany by their (D)parents.”

  1. In the early 1900’s, Pennsylvania’s (A)industries grew rapidly, a (B)growth sometimes

(C)accompanied by (D)disputes labor.

  1. (A)Looking from afar, the village (B)resembles a small (C)green spot dotted (D)with tiny fireballs.
  2. Some people(A) often say that (B)using cars is not as convenient (C)than (D)using motorbikes.
  3. It was (A)not until the end of (B)prehistoric times that (C)the first wheeled vehicles (D)
  4. I like (A)the fresh air and (B)green trees of the village (C)which I spent (D)my vacation last year.
  5. (A)Since January (B)this year, Joe has suffered two (C)injuries, one to his ankle and the other (D)in New York.
  6. Women in many (A)parts of the world have had lower status than men, (B)which the extent (C)the gap between genders (D)varies across cultures and times.
  7. (A)As seeing (B)from the mountain top, the area looks (C)like a picturesque (D)harbour town.
  8. (A)All of the students in this course will be assessed (B)according to their attendance, (C)performance, (D)they work hard.
  9. It is (A)common knowledge that solar heating for a (B)large office building is (C)technically different from (D)a single-family home.
  10. The number (A)of homeless people in Nepal (B)have increased sharply (C)due to the recent (D)
  11. All the (A)candidates for the (B)scholarship will be equally treated (C)regarding of their age, sex, (D)
  12. (A)The longer the children (B)waited in (C)the long queue, the more (D)impatiently they became.
  13. (A)Because of bad (B)weather conditions, it took (C)the explorers three days (D)reaching their destination.
  14. According to (A)most doctors, massage (B)relieves pain and anxiety, eases depression and (C)speeding up recovery from (D)
  15. New (A)sources of energy have (B)been looking for as the (C)number of fossil fuels (D)continues to decrease.
  16. (A)The science of medicine, (B)which progress has been (C)very rapid lately, is perhaps the most important of (D)all sciences.
  17. Animals like frogs (A)have waterproof skin (B)that prevents (C)it from drying out quickly in air, sun, or (D)wind.
  18. My brother usually (A)ask me for help (B)when he (C)has difficulty with his (D)
  19. Many people object (A)to use physical (B)punishment in (C)dealing with discipline problems (D)at school
  20. (A)The policeman warned the tourists (B)not walking alone (C)in empty streets (D)at night.
  21. My mother always (A)get up early (B)to prepare breakfast for (C)everyone in the (D)family.
  22. She always (A)try to finish (B)her homework (C)before (D)going to bed.
  23. Children learn (A)primarily by directly (B)experiencing the (C)world around (D)it.
  24. (A)A number of wildlife habitat reserves have been (B)established in order to (C)saving endangered (D)species from extinction.

Xem thêm: Hướng dẫn làm dạng bài sửa lỗi sai Tiếng Anh

Xem thêm: Kho bài tập Tiếng Anh theo chuyên đề có đáp án

Xem tiếp bài trong serie

  • Khái niệm CRM
  • Tiện ích của sugarCRM
  • Quy trình quản lý khách hàng

Phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học

Phương pháp làm bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh là 1 dạng bài khó, yêu cầu thí sinh phải nắm vững rất nhiều kiến thức Tiếng Anh tổng hợp. Sau đây, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn phương pháp phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học để các bạn đạt được số điểm tuyệt đối với dạng bài này.

Tuyển tập các bài tìm lỗi sai thi Đại học - Cao đẳng

Chuyên đề bài tập phát hiện lỗi sai Tiếng Anh

300 câu tìm lỗi sai luyện thi bằng B Anh văn

Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.

I. Lỗi sai chính tả

Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

II. Lỗi sai ngữ pháp

Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:

1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

2. Sai về thì của động từ

Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.

3. Sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật...

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.

4. Sai về bổ ngữ

Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

5. Sai về câu điều kiện

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

6. Sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

7. Sai hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

Đây là câu so sánh hơn vì có thanas industrial phải được chuyển thành more industrial.

8. So...that... và such...that...

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/ adv + that + clause

Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.

9. Many và much

Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.

People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.

III. Thực hành

Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác:

1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue.

2. I'd like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven't got many (D) money.

3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker.

4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.

5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.

6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money.

7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays.

8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase.

9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D).

10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights.

Đáp án

1. Key: B

Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to.

2. Key: D

Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many.

3. Key: B

Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu.

4. Key: B

Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B.

5. Key: C

Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu.

6. Key: C

Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án.

7. Key: C

Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.

8. Key: C

Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật.

9. Key: A

Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause.

10. Key: B

Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu.

Trên đây là một số điểm cần lưu ý khi làm bài sửa lỗi sai trong đề thi Đại học có thể bạn chưa biết và một số bài tập thực hành giúp bạn rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp một lượng kiến thức vừa đủ và phù hợp giúp bạn nắm vững một trong những phần "khó nhai' trong bài thi Đại học này.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!