Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Show
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức Cả năm tổng hợp của 35 tuần và có đáp án chi tiết cho từng tuần. Các dạng bài tập Toán bám sát chương trình học trên lớp giúp các em học sinh nắm chắc được toàn bộ nội dung chương trình học trên lớp. Bộ tài liệu này bao gồm:
Xem thử Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thứcCác bạn có thể tham khảo thêm bộ Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2. Để tham khảo toàn bộ các phần của tài liệu các bạn nhấn nút Tải về để có trọn bộ tài liệu. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 học kì 2 là một ví dụ cho phương pháp ôn tập của học sinh lớp 3. Kiến thức các em được thầy cô truyền tải trên lớp là khá lớn. Một tiết học trong chương trình tiểu học dài 45 phút. Thầy cô giảng kiến thức mới và cho luyện tập nhưng không nhiều. Từng học sinh không thể hiểu hết và vận dụng thành thạo kiến thức đó. Các e có thể ôn tập bằng phương pháp vẽ sơ đồ tư duy, học nhóm… Và làm bài tập thêm dạng phiếu theo từng tuần cũng là một phương pháp hay. Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 HK 2Phiếu bài tập bao gồm những dạng bài và đề bài cụ thể được hệ thống theo từng tuần. Điều này giúp các em ghi nhớ kiến thức từng chút một nhưng lại logic và hệ thống. Đây sẽ là tài liệu để các em tham khảo, tự luyện tập. Việc làm bài tập sẽ củng cố kiến thức các em học được ở trên lớp. Có điều gì còn chưa nhớ, chưa rõ các em xem lại bài và ôn tập thêm. Ngoài ra, các thầy cô và phụ huynh cũng có thể dùng làm tài liệu tha khảo trong quá trình giảng dạy và tìm kiếm bài tập cho học sinh rèn luyện. Chúng tôi tin rằng tài liệu sẽ giúp ích phần nào đó trong quá trình học tập và ôn luyện của các em. Đội ngũ luôn mong muốn và sẵn sàng lắng nghe các ý kiến đóng góp và chỉnh sửa để nội dung ngày càng hoàn thiện hơn. Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022 Tổng hợp Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm)Quảng cáo Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Học kì 1Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Học kì 2Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 1 (có đáp án)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:
Câu 2. Số liền trước của số 200 là:
Câu 2. Số liền trước của số 200 là:
Câu 3. Trong dãy số sau, dãy số nào có ba số là ba số liên tiếp?
Câu 4. Tổng của 338 và 152 là:
Câu 5. Số hạng thứ nhất là 54, tổng là 100. Vậy số hạng thứ hai là:
Câu 6. Trong các phép tính sau phép tính có kết quả lớn nhất là
Câu 7. Lớp 3A và lớp 3B có tất cả 72 học sinh, trong đó lớp 3A có 35 học sinh. Vậy số học sinh lớp 3B có là:
II. Phần tự luận Bài 1. Điền vào chỗ trống Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số liên tiếp Bài 3. Đặt tính rồi tính Bài 4. Số? Bài 5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 6. \>; <; = Bài 7. Sau khi mẹ mua thêm 30 quả trứng gà thì nhà Mai có 120 quả trứng gà. Hỏi lúc đầu nhà Mai có bao nhiêu quả trứng gà? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 8. Con trâu và con bò cân nặng 545 kg, trong đó con trâu cân nặng 290 kg. Hỏi con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 9. Hà và An lập kế hoạch thu gom 200 vỏ chai nhưng mới thu gom được 130 vỏ chai. Hỏi Hà và An cần thu gom thêm bao nhiêu vỏ chai nữa để hoàn thành kế hoạch? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đáp án và hướng dẫn giải
1 – A 2 – C 3 – B 4 – D 5 – A 6 – D 7 - B Câu 1: Đáp án đúng là: A Số gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là: 375 Câu 2. Đáp án đúng là: C Muốn tìm số liền trước của số 200 ta lấy: 200 – 1 = 199 Vậy số liền trước của số 200 là 199. Câu 3. Đáp án đúng là: B Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Dãy số có ba số liên tiếp là: 323, 324, 325 Câu 4. Đáp án đúng là: D Em đặt tính: Câu 5. Đáp án đúng là: A Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. Số hạng thứ hai là: 100 – 54 = 46 Câu 6. Đáp án đúng là: D 234 + 472 = 706 615 – 72 = 543 405 + 188 = 593 920 – 150 = 770 Em so sánh: 543 < 593 < 706 < 770 Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 920 – 150 Câu 7. Đáp án đúng là: B Số học sinh lớp 3B là: 72 – 35 = 37 (học sinh) Đáp số: 37 học sinh II. Phần tự luận Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Em điền: 452 + 66 \> 400 + 90 + 2 183 + 276 \= 580 – 121 610 – 60 < 700 + 10 + 4 990 – 356 < 481 + 253 Giải thích: 452 + 66 … 400 + 90 + 2 Ta có: 452 + 66 = 518 400 + 90 + 2 = 492 So sánh hai số 518 và 492 ta thấy hai số trên đều có 3 chữ số. Số 518 có chữ số hàng trăm là 5, số 492 có chữ số hàng trăm là 4 Mà 5 > 4 nên 518 > 492 Vậy 452 + 66 \> 400 + 90 + 2 183 + 276 … 580 – 121 Ta có: 183 + 276 = 459 580 – 121 = 459 Vì 459 = 459 nên 183 + 276 \= 580 – 121 610 – 60 … 700 + 10 + 4 Ta có: 610 – 60 = 550 700 + 10 + 4 = 714 Vì 550 < 714 nên 610 – 60 < 700 + 10 + 4 990 – 356 … 481 + 253 Ta có: 990 – 356 = 634 481 + 253 = 734 Vì 634 < 734 nên 990 – 356 < 481 + 253 Bài 7. Bài giải Số quả trứng gà lúc đầu nhà Mai có là: 120 – 30 = 90 (quả) Đáp số: 90 quả trứng gà Bài 8. Bài giải Con bò cân nặng là: 545 – 290 = 255 (kg) Đáp số: 255 kg Bài 9. Bài giải Số vỏ chai Hà và An cần thu gom thêm để hoàn thành kế hoạch là: 200 – 130 = 70 (vỏ chai) Đáp số: 70 vỏ chai Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 2 (có đáp án)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Biết số trừ là 65, hiệu là 27, số bị trừ là:
Câu 2. Biết số bị trừ là 70, hiệu là 45, số trừ là:
Câu 3. 20 là tích của:
Câu 4. Cho dãy số: 30, 27, 24, 21, …, …, …, 9, 6, 3. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Câu 5. Sau khi bán đi 125 kg gạo thì cửa hàng nhà Mai còn lại 90 kg gạo. Vậy số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là:
Câu 6. Hôm nay mẹ làm bánh. An giúp mẹ xếp bánh vào đĩa. An xếp 5 cái bánh vào một đĩa và xếp được 6 đĩa như vậy. Vậy số bánh hôm nay mẹ An làm được là:
II. Phần tự luận Bài 1. Số? Bài 2. Số? Bài 3. \>; <; = Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kếp quả với nhau Bài 5. Số? Bài 6. Sáng nay, cô Hà mang 180 quả trứng ra chợ bán. Đến trưa, cô Hà đã bán gần hết số trừng và chỉ còn lại 25 quả. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu quả trứng? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7. Lớp 3A có 10 cái bàn, mỗi bàn có 3 học sinh ngồi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 8. Cửa hàng của bác Minh vừa nhập về một thùng chứa 27 l nước mắm. Bác muốn rót hết số nước mắm đó sang các can 3 l. Hỏi bác Minh cần bao nhiêu cái can như vậy? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đáp án và hướng dẫn giải
1 – A 2 – D 3 – C 4 – C 5 – B 6 - D Câu 1. Đáp án đúng là: A Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Số bị trừ là: 27 + 65 = 92 Câu 2. Đáp án đúng là: D Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Số trừ là: 70 – 45 = 25 Câu 3. Đáp án đúng là: C 3 × 10 = 30 5 × 3 = 15 5 × 4 = 20 3 × 6 = 18 Vậy 20 là tích của 5 và 4. Câu 4. Đáp án đúng là: C Xét dãy số ta thấy số đứng sau kém số đứng trước cạnh nó 3 đơn vị. 21 – 3 = 18 18 – 3 = 15 15 – 3 = 12 Vậy số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 18, 15, 12 Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 30, 27, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6, 3 Câu 5. Đáp án đúng là: B Số ki-lô-gam gạo lúc đầu cửa hàng Mai có là: 125 + 90 = 215 (kg) Đáp số: 215 kg Câu 6. Đáp án đúng là: D Số bánh hôm nay mẹ An làm được là: 5 × 6 = 30 (cái bánh) Đáp số: 30 cái bánh II. Phần tự luận Bài 1. Em cần nhớ: - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Em điền được như sau: Bài 2. Bài 3. Em điền được như sau: Giải thích: 5 × 3 … 3 × 5 Ta có: 5 × 3 = 15 3 × 5 = 15 Vì 15 = 15 nên 5 × 3 = 3 × 5 5 × 6 … 3 × 6 Ta có: 5 × 6 = 30 3 × 6 = 18 Vì 30 > 18 nên 5 × 6 > 3 × 6 35 : 5 ... 27 : 3 Ta có: 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 Vì 7 < 9 nên 35 : 5 < 27 : 3 2 × 4 … 40 : 5 Ta có: 2 × 4 = 8 40 : 5 = 8 Vì 8 = 8 nên 2 × 4 = 40 : 5 21 : 3 … 15 : 3 Ta có: 21 : 3 = 7 15 : 3 = 5 Vì 7 < 5 nên 21 : 3 < 15 : 3 16 : 2 … 3 × 2 Ta có: 16 : 2 = 8 3 × 2 = 6 Vì 8 > 6 nên 16 : 2 > 3 × 2 Bài 4. Bài 5. Bài 6. Bài giải Số quả trứng cô Hà đã bán được là: 180 – 25 = 155 (quả) Đáp số: 155 quả trứng Bài 7. Bài giải Số học sinh lớp 3A có là: 3 × 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh Bài 8. Bài giải Số can bác Minh cần là: 27 : 3 = 9 (cái can) Đáp số: 9 cái can. ................................ ................................ ................................ Trên đây tóm tắt nội dung Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử: Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |