Bài tập toán lớp 4 trang 96 tập 2 năm 2024

Giải bài 2 trang 96 SGK toán 4 trong Dấu hiệu chia hết cho 5, Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 2 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 4 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 4 Trang 96 SGK Toán 4
  • Giải Bài 1 Trang 96 SGK Toán 4
  • Giải Bài 1 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập

Hướng dẫn giải bài 2 trang 96 SGK toán 4

Đề bài: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

Bài tập toán lớp 4 trang 96 tập 2 năm 2024

Phương pháp giải: Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. \=> Quy luật của các dãy số trên: Hai số liền nhau cách nhau 5 đơn vị.

Đáp án:

Bài tập toán lớp 4 trang 96 tập 2 năm 2024

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-2-trang-96-sgk-toan-4-50208n.aspx Phần giải toán lớp 4 trang 96 dấu hiệu chia hết cho 5 gồm 4 bài nhỏ. Tiếp theo phần giải bài tập 2 trang 96 SGK toán 4, Taimienphi.vn có gợi ý đáp án và phương pháp giải chi tiết phần Giải Bài 1 Trang 96 SGK Toán 4, Giải Bài 3 Trang 96 SGK Toán 4 và Giải Bài 4 Trang 96 SGK Toán 4, các em học sinh cần nắm rõ kiến thức của bài học này.

Từ khoá liên quan:

giai bai 2 trang 96 SGK toan 4

, phuong phap giai toan 4 trang 96 bai 2, goi y giai bai tap so 2 toan 4 trang 96,

  1. Chu vi hình vuông là:

\(\displaystyle {2 \over 5} \times 4 = {8 \over 5}\;(m)\)

Diện tích hình vuông là:

\(\displaystyle {2 \over 5} \times {2 \over 5} = {4 \over {25}}\;(m^2)\)

  1. Diện tích mỗi ô vuông là:

\(\displaystyle {2 \over {25}} \times {2 \over {25}} = {4 \over {625}}\;(m^2)\)

Số hình vuông nhỏ là:

\(\displaystyle {4 \over {25}}:{4 \over {625}} = 25\) (hình)

  1. Chiều rộng hình chữ nhật là:

\(\displaystyle {4 \over {25}}:{4 \over 5} = {1 \over 5}\) (m)

Đáp số: a) Chu vi : \(\displaystyle {8 \over 5}m\) ;

Diện tích : \(\displaystyle {4 \over {25}}m^2\) ;

  1. \(25\) hình
  1. \(\displaystyle {1 \over 5}m\).

-- Mod Toán lớp 4 HỌC247

Lời giải hay cho bài tập trang 96 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4.

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 và DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 96)

Toán lớp 4 trang 96 bài 1

Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355

  1. Số nào chia hết cho 2?
  1. Số nào chia hết cho 5?

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án:

  1. Các số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
  1. Các số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355.

Toán lớp 4 trang 96 bài 2

  1. Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2
  1. Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án:

Các em có thể viết như sau:

  1. Ba số có ba chữ số và chia hết cho 2: 328; 542; 660
  1. Ba số có ba chữ số và chia hết cho 5: 550; 725; 850

Toán lớp 4 trang 96 bài 3

Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324

  1. Số nào chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
  1. Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
  1. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án:

  1. Số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 48; 2000; 9010.
  1. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
  1. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995.

Toán lớp 4 trang 96 bài 4

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là chữ số nào?

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án:

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là các số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Toán lớp 4 trang 96 bài 5

Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết.

Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải:

- Vì Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan là số chia hết cho cả 2 và 5.

- Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Đáp án:

Số táo của Loan phải là số bé hơn 20, vừa chia hết cho 2 vừa chai hết cho 5.

Vậy số táo của Loan phải là số bé hơn 20 và là số có tận cùng bằng 0. Vậy số táo của Loan là 10 quả.

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 9

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

  • Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 5
  • Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2
  • Toán lớp 4 trang 96: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 85: Dấu hiệu chia hết cho 5
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 86: Luyện tập
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
  • Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Chương 3 - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3

Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Toán lớp 4 trang 96: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán về chia hết, toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.