Bài tập toán nâng cao lớp 6 có lời giải

Với Toán nâng cao lớp 6, học theo chuyên đề là một cách vô cùng hiệu quả. Chính vì vây, trong bộ tài liệu dưới đây, chúng tôi gửi đến bạn bộ tài liệu Toán nâng cao lớp 6. Đây là bộ tài liệu tổng hợp những bài toán chọn lọc theo chuyên đề hay và đặc sắc nhất. Tài liệu gồm tất cả các chuyên đề nâng cao trong chương trình Toán 6. Chúng tôi cũng cung cấp lời giải chi tiết để thuận tiện cho việc học và ôn tập. Đối với các bạn muốn học chuyên sâu môn Toán, chúng tôi tin rằng đây sẽ là bộ tài liệu tuyệt vời giúp nâng cao khả năng Toán của các bạn. Ngoài tài liệu này, các bạn có thể làm quen với các đề thi học sinh giỏi toán 6.

Phương pháp viết mục tiêu tháng và năm

Trong bài viết đề thi giữa kì Sinh 7 chúng tôi đã giới thiệu cách viết mục tiêu tuần. Trong chuỗi phương pháp viết mục tiêu, chúng tôi giới thiệu tiếp cách viết mục tiêu tháng và năm. Quy mô hai mục tiêu này mang tính tổng quát và lớn hơn nhiều. Chính vì vậy, hai mục tiêu này không cần quá chi tiết. Mục tiêu năm là mục tiêu quan trọng quyết định xem bạn sẽ làm gì. Nên phải viết thật ngắn gọn. Ví dụ, tổng kết cuối năm lớp 10 là 9.0. Hoặc là điểm thi toeic đạt 750. Đối với viết mục tiêu tháng, bản chất của nó sẽ giống mục tiêu tuần nhưng tổng quát hơn.

Ví dụ, điểm tổng kết học kì 1 là 8.5. Các bạn không cần thiết phải ghi mục tiêu của từng tháng. Cái này tùy thuộc vào mục tiêu của bạn. Phương pháp lập mục tiêu thực ra rất dễ mà lại vô cùng hiệu quả cho mọi công việc. Hi vọng bạn có thể dùng nó để quản lí việc học của mình thật tốt.

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 gồm 15 đề thi cấp Huyện, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Thông qua 15 đề thi học sinh giỏi môn Toán 6 này các em sẽ nắm được cách ra đề, cũng như luyện giải đề để biết cách phân bổ thời gian hợp lý, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Bộ đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 6. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi học sinh giỏi môn Toán 6 cấp Huyện

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN TIỀN HẢI

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TOÁN 6 (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (4,5 điểm).

  1. Tính giá trị biểu thức:
  1. %2B(-65%2B374))
  1. Tìm tích của 98 số đầu tiên của dãy được viết dưới dạng:

Bài 2 (4,5 điểm)

  1. Tìm x biết:
  1. %5D%3D3%5E2%20%5Ccdot%207)
  1. %20%5Ccdot%20x%3D-100)
  1. So sánh C và D biết: và

Bài 3 (4,0 điểm)

  1. Cho . Chứng tỏ rằng không phải là số chính phương.
  1. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 và 8p +1 là số nguyên tố.

Chứng tỏ rằng 4p + 1 là hợp số.

Bài 4 (5,0 điểm).

  1. Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = 8cm, OB = 6cm.
  1. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
  1. Trên tia đối của tia OB lấy điểm C sao cho OB = 6.OC. Chứng tỏ rằng điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  1. Người ta mở rộng một chiếc ao hình vuông về bốn phía sao cho ao mới cũng là một hình vuông. Sau khi mở rộng, ao mới có diện tích tăng thêm 300m2 và gấp 4 lần ao cũ. Hỏi người ta cần bao nhiêu chiếc cọc để rào đủ xung quanh ao mới, biết hai cọc liên tiếp cách nhau 2 mét và mỗi đỉnh hình vuông của chiếc ao mới mỗi có một chiếc cọc.

Bài 5 (2,0 điểm).

Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số của một số nguyên dương n. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho S(n).S(n+1) = 87.

Bài tập rút gọn hay dạng bài thực hiện phép tính là một trong những dạng toán nâng cao trong chương trình lớp 6 dành cho học sinh khá giỏi.

Dưới đây là 21 bài toán rút gọn nâng cao cho học sinh lớp 6 mà Học Toán 123 muốn gửi tới thầy cô và các em học sinh.

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{(2{2}.3)}{6}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{25}{5}{.49}{2}}}{{{(125.7)}{3}+5^{9}{.14}^{3}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{2^{{18}}{.18}{7}{.3}{3}+3^{{15}}{.2}{{15}}}}{{2{{10}}{.6}{{15}}+3{{14}}{.15.4}^{{13}}}}$

c, $ \displaystyle \dfrac{{4^{6}{.9}{5}+6{9}.120}}{{8^{4}{.3}{{12}}-6{{11}}}}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{(2{2}.3)}{6}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{25}{5}{.49}{2}}}{{{(125.7)}{3}+5^{9}{.14}{3}}}$$ \displaystyle =\dfrac{{2{{12}}{.3}{5}-{\left( {2{2}} \right)}{6}.{\left( {3{2}} \right)}{2}}}{{2{{12}}{.3}{6}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{\left( {5{2}} \right)}{5}.{\left( {7{2}} \right)}{2}}}{{{\left( {5{3}} \right)}{3}{.7}{3}+5^{9}{.2}{3}{.7}{3}}}$

$ \displaystyle =\dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-2{{12}}{.3}{4}}}{{2{{12}}{.3}{6}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-5{{10}}{.7}{4}}}{{5{9}{.7}{3}+5{9}{.2}{3}{.7}{3}}}=\dfrac{{2^{{12}}{.3}{4}\left( {3-1} \right)}}{{2{{12}}{.3}{6}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}\left( {1-7} \right)}}{{5{9}{.7}{3}\left( {1+8} \right)}}$$ \displaystyle =\dfrac{2}{{3{2}}}-\dfrac{{5.6}}{9}=\dfrac{{-28}}{9}$

b, Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{2^{{18}}{.18}{7}{.3}{3}+3^{{15}}{.2}{{15}}}}{{2{{10}}{.6}{{15}}+3{{14}}{.15.4}^{{13}}}}$

$ \displaystyle =\dfrac{{2^{{18}}{.2}{7}{.3}{{14}}{.3}{3}+3{{15}}{.2}{{15}}}}{{2{{10}}{.2}{{15}}{.3}{{15}}+3^{{14}}{.3.5.2}{{28}}}}=\dfrac{{2{{25}}{.3}{{17}}+3{{15}}{.2}{{15}}}}{{2{{25}}{.3}{{15}}+3{{15}}{.2}^{{28}}.5}}$

$ \displaystyle =\dfrac{{2^{{15}}{.3}{{15}}\left( {2{{10}}{.3}{2}+1} \right)}}{{2{{25}}{.3}{{15}}\left( {1+2{3}.5} \right)}}=\dfrac{{\left( {2^{{10}}{.3}{2}+1} \right)}}{{2{{10}}41}}$

c, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{4^{6}{.9}{5}+6{9}.120}}{{8^{4}{.3}{{12}}-6{{11}}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{{\left( {2^{2}} \right)}{6}.{\left( {3{2}} \right)}{5}+2{9}{.3}{9}{.2}{3}.3.5}}{{{\left( {2^{3}} \right)}{4}{.3}{{12}}-2^{{11}}{.3}{{11}}}}=\dfrac{{2{{12}}{.3}{{10}}+2{{12}}{.3}{{10}}.5}}{{2{{12}}{.3}{{12}}-2{{11}}{.3}^{{11}}}}$

$ \displaystyle =\dfrac{{2^{{12}}{.3}{{10}}\left( {1+5} \right)}}{{2{{11}}{.3}^{{11}}\left( {2.3-1} \right)}}=\dfrac{{2.6}}{{3.5}}=\dfrac{4}{5}$

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \dfrac{{{5.4}{{15}}{.9}{9}-{4.3}{{20}}{.8}{9}}}{{{5.2}{{29}}{.9}{{16}}-{7.2}{{29}}{.27}{6}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{2^{4}{.5}{2}{.11}{2}.7}}{{2^{3}{.5}{3}{.7}{2}.11}}$

c, $ \displaystyle \dfrac{{5^{{11}}{.7}{{12}}+5{{11}}{.7}{{11}}}}{{5{{12}}{.7}{{11}}+{9.5}{{11}}{.7}^{{11}}}}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{{5.4}{{15}}{.9}{9}-{4.3}{{20}}{.8}{9}}}{{{5.2}{{29}}{.3}{{16}}-{7.2}{{29}}{.27}{6}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{{5.2}{{30}}{.3}{{18}}-2^{{29}}{.3}{{20}}}}{{{5.2}{{29}}{.3}{{16}}-{7.2}{{29}}{.3}{{18}}}}=\dfrac{{2{{29}}{.3}{{18}}\left( {5.2-3{2}} \right)}}{{2^{{29}}{.3}{{16}}\left( {5-{7.3}{2}} \right)}}$=$ \displaystyle \dfrac{{3^{2}}}{{-58}}=\dfrac{{-9}}{{58}}$

b, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{2^{4}{.5}{2}{.11}{2}.7}}{{2^{3}{.5}{3}{.7}{2}.11}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{2.11}}{{5.7}}=\dfrac{{22}}{{35}}$

c, Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{5^{{11}}{.7}{{12}}+5{{11}}{.7}{{11}}}}{{5{{12}}{.7}{{11}}+{9.5}{{11}}{.7}{{11}}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{5{{11}}{.7}{{11}}\left( {7+1} \right)}}{{5{{11}}{.7}^{{11}}\left( {5+9} \right)}}=\dfrac{8}{{14}}=\dfrac{4}{7}$

Bài 3: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \dfrac{{{11.3}{{22}}{.3}{7}-9^{{15}}}}{{{({2.3}{{14}})}{2}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{2^{{10}}{.3}{{10}}-2{{10}}{.3}{9}}}{{2{9}{.3}^{{10}}}}$

c, $ \displaystyle \dfrac{{4^{5}{.9}{4}-{2.6}{9}}}{{2^{{10}}{.3}{8}+6{8}.20}}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{{11.3}{{22}}{.3}{7}-9^{{15}}}}{{{({2.3}{{14}})}{2}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{{11.3}{{29}}-3{{30}}}}{{2^{2}{.3}{{28}}}}=\dfrac{{3{{29}}.\left( {11-3} \right)}}{{2^{2}{.3}^{{28}}}}=\dfrac{{3.8}}{4}=6$

b, Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{2^{{10}}{.3}{{10}}-2{{10}}{.3}{9}}}{{2{9}{.3}{{10}}}}$$ \displaystyle =\dfrac{{2{{10}}{.3}{9}\left( {3-1} \right)}}{{2{9}{.3}^{{10}}}}=\dfrac{{2.2}}{3}=\dfrac{4}{3}$

c, Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{4^{5}{.9}{4}-{2.6}{9}}}{{2^{{10}}{.3}{8}+6{8}.20}}$$ \displaystyle =\dfrac{{2^{{10}}{.3}{8}-2{{10}}{.3}{9}}}{{2{{10}}{.3}{8}+2{{10}}{.3}{8}.5}}=\dfrac{{2{{10}}{.3}{8}\left( {1-3} \right)}}{{2{{10}}{.3}^{8}\left( {1+5} \right)}}=\dfrac{{-2}}{6}=\dfrac{{-1}}{3}$

Bài 4: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{(2{2}.3)}{6}+8{4}{.3}{5}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{25}{5}{.49}{2}}}{{{(125.7)}{3}+5^{9}{.14}^{3}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{{5.4}{{15}}{.9}{9}-{4.3}{{20}}{.8}{9}}}{{{5.2}{9}{.6}{{19}}-{7.2}{{29}}{.27}{6}}}$

c, $ \displaystyle \dfrac{{4^{5}{.9}{4}-{2.6}{9}}}{{2^{{10}}{.3}{8}+6{8}.20}}$

HD:

a, Ta có :

$ \displaystyle \dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{(2{2}.3)}{6}+8{4}{.3}{5}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{25}{5}{.49}{2}}}{{{(125.7)}{3}+5^{9}{.14}^{3}}}$

\=$ \displaystyle \dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-2{{12}}{.3}{4}}}{{2{{12}}{.3}{6}+2{{12}}{.3}{5}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-5{{10}}{.7}{4}}}{{5{9}{.7}{3}+5{9}{.7}{3}{.2}{3}}}=\dfrac{{2^{{12}}{.3}{4}\left( {3-1} \right)}}{{2{{12}}{.3}{5}\left( {3+1} \right)}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}\left( {1-7} \right)}}{{5{9}{.7}^{3}\left( {1+8} \right)}}=\dfrac{{5.\left( {-6} \right)}}{9}=\dfrac{{-10}}{3}$

b, Ta có : $ \displaystyle \dfrac{{{5.4}{{15}}{.9}{9}-{4.3}{{20}}{.8}{9}}}{{{5.2}{9}{.6}{{19}}-{7.2}{{29}}{.27}{6}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{{5.2}{{30}}{.3}{{18}}-3^{{20}}{.2}{{29}}}}{{{5.2}{{28}}{.3}{{19}}-{7.2}{{29}}{.3}{{18}}}}=\dfrac{{2{{29}}{.3}{{18}}\left( {5.2-3{2}} \right)}}{{2^{{28}}{.3}^{{18}}\left( {5.3-7.2} \right)}}=\dfrac{2}{1}=2$

c, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{4^{5}{.9}{4}-{2.6}{9}}}{{2^{{10}}{.3}{8}+6{8}.20}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{2^{{10}}{.3}{8}-2{{10}}{.3}{9}}}{{2{{10}}{.3}{8}+2{{10}}{.3}{8}.5}}=\dfrac{{2{{10}}{.3}{8}\left( {1-3} \right)}}{{2{{10}}{.3}^{8}\left( {1+5} \right)}}=\dfrac{{-2}}{6}=\dfrac{{-1}}{3}$

Bài 5: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \dfrac{{{15.4}{{12}}{.9}{7}-{4.3}{{15}}{.8}{8}}}{{{19.2}{{24}}{.3}{{14}}-{6.4}{{12}}{.27}{5}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{3^{{15}}{.2}{{22}}+6{{16}}{.4}{4}}}{{{2.9}{9}{.8}{7}-{7.27}{5}{.2}^{{23}}}}$

c, $ \displaystyle \dfrac{{{16}{3}{.3}{{10}}+{120.6}{9}}}{{4{6}{.3}{{12}}+6{{11}}}}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{{15.4}{{12}}{.9}{7}-{4.3}{{15}}{.8}{8}}}{{{19.2}{{24}}{.3}{{14}}-{6.4}{{12}}{.27}{5}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{{5.2}{{24}}{.3}{{15}}-2^{{26}}{.3}{{15}}}}{{{19.2}{{24}}{.3}{{14}}-2{{25}}{.3}{{16}}}}=\dfrac{{2{{24}}{.3}{{15}}\left( {5-2{2}} \right)}}{{2^{{24}}{.3}{{24}}\left( {19-{2.3}{2}} \right)}}=\dfrac{3}{1}=3$

b, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{3^{{15}}{.2}{{22}}+6{{16}}{.4}{4}}}{{{2.9}{9}{.8}{7}-{7.27}{5}{.2}{{23}}}}$ =$ \displaystyle \dfrac{{3{{15}}{.2}{{22}}+2{{24}}{.3}{{16}}}}{{2{{22}}{.3}{{18}}-{7.3}{{15}}{.2}{{23}}}}=\dfrac{{2{{22}}{.3}{{15}}\left( {1+2{2}.3} \right)}}{{2^{{22}}{.3}{{15}}\left( {3{3}-7.2} \right)}}=\dfrac{{13}}{{-5}}=\dfrac{{-13}}{5}$

c, Ta có:

$ \displaystyle \dfrac{{{\left( {2^{4}} \right)}{3}{.3}{{10}}+2^{3}.3.5.{\left( {2.3} \right)}{9}}}{{{\left( {2{2}} \right)}{6}{.3}{{12}}+{\left( {2.3} \right)}{{11}}}}=\dfrac{{2{{12}}{.3}{{10}}+2{{12}}{.3}{{10}}.5}}{{2{{12}}{.3}{{12}}+2{{11}}{.3}{{11}}}}=\dfrac{{2{{12}}{.3}{{10}}\left( {1+5} \right)}}{{2{{11}}{.3}^{{11}}\left( {2.3+1} \right)}}=\dfrac{{2.6}}{{3.7}}=\dfrac{{12}}{{21}}$

Bài 6: Thực hiện phép tính :

a, $ \displaystyle A=\dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{\left( {2{2}.3} \right)}{6}+8{4}{.3}{5}}}-\dfrac{{5{{10}}{.7}{3}-{25}{5}{.49}{2}}}{{{\left( {125.7} \right)}{3}+5^{9}{.14}^{3}}}$

b, $ \displaystyle \dfrac{{{5.4}{{15}}{.9}{9}-{4.3}{{20}}{.8}{9}}}{{{5.2}{{10}}{.6}{{12}}-{7.2}{{29}}{.27}{6}}}$

Bài 7: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle A=\dfrac{{2^{{12}}{.3}{5}-4{6}{.9}{2}}}{{{\left( {2{2}.3} \right)}{6}+8{4}{.3}^{5}}}$

b, $ \displaystyle B=\dfrac{{4^{5}{.9}{4}-{2.6}{9}}}{{2^{{10}}{.3}{8}+6{8}.20}}$

Bài 8: Thực hiện phép tính :

a, $ \dfrac{{3^{{10}}.11+3^{{10}}.5}}{{3^{9}{.2}^{4}}}$

b, $ \dfrac{{2^{{10}}.13+2^{{10}}.65}}{{2^{8}.104}}$

Bài 9: Thực hiện phép tính:

a, $ \dfrac{{2^{{30}}{.5}{7}+2{{13}}{.5}{{27}}}}{{2{{27}}{.5}{7}+2{{10}}{.5}^{{27}}}}$

b, $ \dfrac{{{\left( {-3} \right)}{6}{.15}{5}+9^{3}.{\left( {-15} \right)}{6}}}{{{\left( {-3} \right)}{{10}}{.5}{5}{.2}{3}}}$

Bài 10: Thực hiện phép tính:

a, $ \dfrac{{5^{2}{.6}{{11}}{.16}{2}+6^{2}{.12}{6}{.15}{2}}}{{{2.6}{{12}}{.10}{4}-{81}{2}{.960}{3}}}$

b, $ A=\dfrac{{2^{{19}}{.27}{3}.5-15.{\left( {-4} \right)}{9}{.9}{4}}}{{6{9}{.2}{{10}}-{\left( {-12} \right)}{{10}}}}$

Bài 11: Thực hiện phép tính:

a, $ \left[ {\dfrac{{{\left( {0,8} \right)}{5}}}{{{\left( {0,4} \right)}{6}}}+\dfrac{{2^{{15}}{.9}{4}}}{{6{6}{.8}{3}}}} \right]:\dfrac{{{45}{{10}}{.5}{{20}}}}{{{75}{{15}}}}$

b, $ A=\dfrac{{{2.5}{{22}}-{9.5}{{21}}}}{{{25}{{10}}}}:\dfrac{{5\left( {{3.7}{{15}}-{19.7}{{14}}} \right)}}{{7{{16}}+{3.7}^{{15}}}}$

Bài 12: Tính giá trị của biểu thức: $ \displaystyle A=\dfrac{{{\left( {\dfrac{2}{5}} \right)}{7}{.5}{7}+{\left( {\dfrac{9}{4}} \right)}{3}:{\left( {\dfrac{3}{{16}}} \right)}{3}}}{{2^{7}{.5}^{7}+512}}$

Bài 13: Tính biểu thức:$ B=\sqrt{{2\dfrac{{14}}{{25}}}}-\sqrt{{1,21}}+\dfrac{{0,6-\dfrac{3}{7}-\dfrac{3}{{13}}}}{{1,2-\dfrac{6}{7}-\dfrac{6}{{13}}}}:\dfrac{{-1\dfrac{1}{6}+0,875-0,7}}{{\dfrac{1}{3}-0,25+0,2}}$

Bài 14: Tính biểu thức: $ A=-84\left( {\dfrac{{-1}}{3}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{7}} \right)+51.\left( {-37} \right)-51.\left( {-137} \right)+\dfrac{{3^{3}{.12}{6}}}{{{\left( {{27.4}{2}} \right)}^{3}}}$

Bài 15: Thực hiện phép tính:

a, 1024: $ \displaystyle (17.2^{5}+15.2^{5})$

b, $ \displaystyle 5^{3}.2+(23+4^{0}):2^{3}$

c, $ \displaystyle (5.3^{5}+17.3^{4}):6^{2}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có: 1024: $ \displaystyle (17.2^{5}+15.2^{5})$

$ \displaystyle =2^{{10}}:\left[ {2^{5}\left( {17+15} \right)} \right]=2^{{10}}:\left( {2^{5}{.2}^{5}} \right)=1$

b, Ta có: $ \displaystyle 5^{3}.2+(23+4^{0}):2^{3}$$ \displaystyle =5^{3}.2+24:2^{3}=250+3=253$

c, Ta có: $ \displaystyle (5.3^{5}+17.3^{4}):6^{2}$$ \displaystyle \left[ {3^{4}\left( {3.5+17} \right)} \right]:3^{2}.2^{2}=\left( {3^{4}.32} \right):3^{2}.2^{2}=\dfrac{{3^{4}{.2}{5}}}{{3{2}{.2}^{2}}}=9.8=72$

Bài 16: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle (10^{2}+11^{2}+12^{2}):(13^{2}+14^{2})$

b, $ \displaystyle (2^{3}.9^{4}+9^{3}.45):(9^{2}.10-9^{2})$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle (10^{2}+11^{2}+12^{2}):(13^{2}+14^{2})$$ \displaystyle =\left( {100+121+144} \right):\left( {169+196} \right)=365:365=1$

c Ta có:

$ \displaystyle (2^{3}.9^{4}+9^{3}.45):(9^{2}.10-9^{2})$ =$ \displaystyle \left( {2^{3}{.3}{8}+3{{11}}.5} \right):\left( {3^{2}.10+3^{2}} \right)=\dfrac{{3^{8}\left( {8+3^{3}.5} \right)}}{{3^{2}.11}}=\dfrac{{3^{6}.143}}{{11}}=13.3^{6}$

Bài 17: Thực hiện phép tính:

a, $ \displaystyle \left[ {(3^{{14}}.69+3^{{14}}.12):3^{{16}}-7} \right]:2^{4}$

b, $ \displaystyle 24^{4}:3^{4}-32^{{12}}:16^{{12}}$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

$ \displaystyle \left[ {(3^{{14}}.69+3^{{14}}.12):3^{{16}}-7} \right]:2^{4}$$ \displaystyle =\left[ {\left( {3^{{14}}.3.23+3^{{14}}{.3.2}{2}} \right):3{{16}}-7} \right]:2^{4}=\left[ {\left( {3^{{15}}.23+3^{{15}}.4} \right):3^{{16}}-7} \right]:2^{4}$

$ \displaystyle =\left[ {3^{{15}}.27:3^{{16}}-7} \right]:2^{4}=\left( {9-7} \right):2^{4}=\dfrac{1}{{2^{3}}}$

b, Ta có:

$ \displaystyle 24^{4}:3^{4}-32^{{12}}:16^{{12}}$ =$ \displaystyle \left( {24:3} \right){4}-\left( {32:16} \right){{12}}=8^{4}-2^{{12}}=2^{{12}}-2^{{12}}=0$

Bài 18: Thực hiện phép tính :

a, $ \displaystyle 2010^{{2010}}\left( {7^{{10}}:7^{8}-{3.2}{4}-2{{2010}}:2^{{2010}}} \right)$

b, $ \left( {2^{{100}}+2^{{101}}+2^{{102}}} \right):\left( {2^{{97}}+2^{{98}}+2^{{99}}} \right)$

Hướng dẫn giải:

a, Ta có : $ \displaystyle 2010^{{2010}}\left( {7^{{10}}:7^{8}-{3.2}{4}-2{{2010}}:2^{{2010}}} \right)=2010^{{2010}}\left( {49-3.16-1} \right)=0$

Bài 19: Tính:

$ \displaystyle A=\dfrac{{\dfrac{{-11}}{2}+\dfrac{{\dfrac{{-5}}{3}}}{{1-\dfrac{4}{3}}}}}{{\dfrac{3}{5}-\dfrac{{\dfrac{{-2}}{5}}}{{\dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{3}}}}}$

$ \displaystyle B=\dfrac{{1-\dfrac{1}{{1+\dfrac{4}{3}}}}}{{2+\dfrac{1}{3}-\dfrac{3}{7}}}$

Bài 20: Thực hiện phép tính : $ \displaystyle \dfrac{{45}}{{19}}-\left( {\dfrac{1}{2}+{\left( {\dfrac{1}{3}+{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)}{{-1}}} \right)}{{-1}}} \right)^{{-1}}$

Hướng dẫn giải:

$ \displaystyle =\dfrac{{45}}{{19}}-\dfrac{1}{{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{{\dfrac{1}{3}+4}}}}=\dfrac{{45}}{{19}}-\dfrac{{26}}{{19}}=1$

Bài 21: Rút gọn biểu thức: $ \displaystyle A=\left( {\dfrac{3}{2}-\dfrac{2}{5}+\dfrac{1}{{10}}} \right):\left( {\dfrac{3}{2}-\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{{12}}} \right)$

*Download file word Các bài toán rút gọn nâng cao lớp 6 có lời giải.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.