Băng thông của mã manchester bằng bao nhiêu lần ami

Bài giảng: Truyền số liệu Chương 5: Mã hóa và điều chế Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng

Trang 53

CHƯƠNG 5: MÃ HOÁ VÀ ĐIỀU CHẾ

.

5.1 CHUYỂN ĐỔI DIGITAL – DIGITAL

+

Khái niệm:

chuyển đổi (Mã hóa) số-số là phương pháp biểu diễn dữ liệu số bằng tín hiệu số.

Ví dụ:

khi truyền dữ liệu từ máy tính sang máy in, dữ liệu gốc và dữ liệu truyền đều ở dạng số.

+ Đặc điểm:

các bit ‘1’ và ‘0’ được chuyển đổi thành chuỗi xung điện áp để có thể truyền qua đường dây.

+ Sơ đồ khối: + Phân loại:

unipolar (Mã đơn cực), polar (Mã có cực), bipolar (Mã lưỡng cực).

5.1.1 Unipolar-

Mã đơn cực:

Là dạng mã hóa đơn giản nhất (nguyên thủy-ra đời đầu tiên).

Một mức điện áp biểu thị cho bit ‘0’ và một mức điện áp khác biểu thị cho bit ‘1’.

Ví dụ:

Bit ‘0’

0 volt và ‘1’

+V volt (+5V, +9V…).; Tồn tại trong một chu kỳ Bit

Ví dụ 1:

Cho 1 chuỗi bit 01001110, hãy biểu diễn chuỗi bit này dưới dạng mã Unipolar (đơn cực).

Bài giảng: Truyền số liệu Chương 5: Mã hóa và điều chế Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng

Trang 54

AmplitudeTime0 1 0 0 1 1 1 0 5V

+ Ưu điểm :

đơn giản và chi phí thấp.

+ Khuyết điểm: Tồn tại

điện áp một chiều (DC) và bài toán đồng bộ.

- Thành phần DC

:

Trị trung bình của mã đơn cực khác không

, tạo ra thành phần điện áp DC trên đường truyền. Khi tín hiệu tồn tại thành phần DC, không thể đi xuyên qua môi trường truyền.

- Khả năng đồng bộ

: Khi tín hiệu truyền có giá trị không thay đổi,

máy thu không thể xác định được thời gian tồn tại của một bit (Chu kỳ bit)

. Hướng giải quyết

có thể dùng thêm một dây dẫn để truyền tín hiệu đồng bộ giúp máy thu biết về chu kỳ bit

.

5.1.2 Polar

: + Khái niệm: mã hóa polar dùng hai mức điện áp: một mức có giá trị dương và một mức có giá trị âm, nhằm giảm thành phần DC. + Phân loại: NRZ, RZ và Biphase.

NRZ: NRZ-L (nonreturn to zero–level: Cổng COM RS232) và NRZ–I (nonreturn to zero – invert)

RZ (return to zero).

Biphase: Manchester (dùng trong mạng ethernet LAN), Manchester vi sai ( thường được dùng trong Token Ring LAN)

5.1.2.1

NRZ

+ Đặc điểm: Tín hiệu có giá trị là dương (+V) hoặc âm (-V). + Phân loại:

NRZ – L (

Cổng COM RS232)

và NRZ – I

a.

NRZ – L:

+ Đặc điểm:

Bit ‘0’

+V (+3V, +5V, +15V..); Bit ‘1’

-V (-3V, -5V,- 15V…)

Ví dụ 2:

Cho chuỗi 01001110, hãy biểu diễn chuỗi bit này dưới dạng mã

NRZ – L.

+ Ưu điểm: Thành phần DC giảm hơn so với mã đơn cực.

Bài giảng: Truyền số liệu Chương 5: Mã hóa và điều chế Biên dịch: Nguyễn Việt Hùng

Trang 55

+ Khuyết điểm:

Bài toán đồng bộ

: Khi tín hiệu truyền có giá trị không thay đổi,

máy thu không thể xác định được thời gian tồn tại của một bit (Chu kỳ bit)

. Hướng giải quyết

có thể làm dùng thêm một dây dẫn để truyền tín hiệu đồng bộ giúp máy thu biết về chu kỳ bit

  1. NRZ – I

:

+ Đặc điểm:

Gặp bit ‘1’

sẽ đảo cực điện áp trước đó.

Gặp bit ‘0’

sẽ không đảo cực điện áp trước đó. (Bit đầu tiên có thể giả sử dương hoặc âm)

Ví dụ 3:

Cho chuỗi 01001110, hãy biểu diễn chuỗi bit này dưới dạng mã

NRZ – I.

Giả sử ban đầu điện áp dương.

Biên đột+V0 1 0 0 1 1 1 0

Đảo cực điện áp vì bit kế tiếp là ‘1’

NRZ-I-V

Ưu điểm hơn

NRZ – L

vấn đề đồng bộ đã được giải quyết khi gặp chuỗi bit 1 liên tiếp.

5.1.2.2 RZ : + Đặc điểm:

Bit ‘0’

Nửa chu kỳ đầu của bit là điện áp -V và nửa chu kỳ sau của bit là điện áp 0V.

Bit ‘1’

Nửa chu kỳ đầu của bit là điện áp +V và nửa chu kỳ sau của bit là điện áp 0V.

Ví dụ 4:

Cho chuỗi

01001110

, hãy biểu diễn chuỗi bit này dưới dạng mã

RZ.