Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1

Phương pháp học từ vựng theo chủ đề được áp dụng phổ biến cho việc ôn luyện viết bài IELTS Writing Task 2 đã được sử dụng rộng rãi và công nhận về tính hiệu quả bởi trải nghiệm của nhiều thí sinh thi IELTS. Tuy nhiên, hiện tại việc áp dụng phương pháp phân loại và tổng hợp từ vựng theo chủ đề vẫn chưa được áp dụng nhiều trong việc ôn luyện viết bài Writing Task 1. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ phân loại một số dạng số liệu thường gặp và các cụm từ thông dụng trong IELTS Writing Task 1, nhằm mục đích giúp các bạn thí sinh rút ngắn thời gian ôn luyện dành đồng thời giúp cho việc ôn luyện đạt hiệu quả cao hơn.

Phương pháp này có thể áp dụng cho hầu hết các thí sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, nhưng trong bài viết dưới đây, việc phân tích, phân loại và tổng hợp các cụm từ thông dụng trong IELTS Writing Task 1 được thực hiện phù hợp với các bạn thí sinh ở trình độ Intermediate (khoảng trình độ 5.0 IELTS). Bằng việc sử dụng phương pháp này, các bạn thí sinh ở trình độ Intermediate có thể vừa tăng vốn từ, đồng thời sử dụng linh động hơn các từ vựng đã biết.

Các cụm từ thông dụng trong IELTS Writing Task 1

Cụm từ chỉ sự lựa chọn

Một số cụm từ chỉ sự lựa chọn có thể thay thế cho nhau:

Choose

Các cấu trúc ngữ pháp đi kèm bao gồm:

  1. Choose something

  2. Choose to do something

  3. Choose A over B

Opt

Các cấu trúc ngữ pháp đi kèm bao gồm:

  1. Opt for something

  2. Opt to do something

Prefer

Các cấu trúc ngữ pháp đi kèm bao gồm:

  1. Prefer something

  2. Prefer something to something

  3. Prefer to do something

Select

Ví dụ: The chart below shows the number of students studying in six main subjects at a US university in 2010.

(Bảng dưới đây mô tả số lượng học sinh học các môn học chính ở một trường đại học Mỹ vào năm 2010.)

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1

  • Áp dụng mô tả số lượng học sinh nam nữ học môn Marketing: The number of female students who opted for Marketing was nearly 125, which was higher than that of their male counterparts. (Số lượng học sinh nữ lựa chọn Marketing là 125, cao hơn số lượng của học sinh nam.)

  • Áp dụng mô tả số lượng học sinh nam nữ học môn Finance: Students in this school gave the strongest preference for Finance, with approximately 230 students each gender. (Các học sinh dành ưu tiên lớn nhất cho môn Tài chính, với xấp xỉ 230 học sinh cho mỗi giới tính.)

  • Áp dụng mô tả số lượng học sinh nam nữ học môn Engineering: Similar to Finance, the number of students in both genders choosing Engineering as a main subject was nearly the same, at well over 50. (Tương tự môn Tài chính, số lượng học sinh ở cả hai giới lựa chọn môn Kiến trúc gần bằng nhau, ở mức 50.)

  • Áp dụng mô tả số lượng học sinh nam nữ học môn Math: The difference was more significant in Math – which was selected by 200 males and only about 60 females. (Sự khác biệt rõ ràng hơn ở môn Toán – với 200 học sinh nam và 60 học sinh nữ.)

Cụm từ chỉ hành động tham gia

Một số cụm từ chỉ hành động tham gia có thể thay thế cho nhau:

  1. To join in 

  2. To participate in

  3. To take part in

  4. To enroll in

Ví dụ: The charts show the percentage of boys and girls aged 5-14 taking part in cultural activities and sports in Australia in 2003.

(Biểu đồ dưới đây chỉ ra phần trăm trẻ em trai và gái ở độ tuổi 5 tới 14 tham gia các hoạt động văn hóa và thể thao ở Úc vào năm 2003.)

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1

  1. Áp dụng mô tả hoạt động nhạc kịch và hát: 5% of girls aged 5 to 14 participated in drama and singing activities, which was approximately 2% higher than the figure for boys in the same activities. (5% trẻ em gái ở độ tuổi 5 tới 15 tham gia vào hoạt động nhạc kịch và hát, cao hơn 2% so với phần trăm trẻ em nam.)

  2. Áp dụng mô tả hoạt động nhảy: Meanwhile, 25% of girls took part in dancing activities, compared to only 2% of boys. (Trong khi đó, 25% trẻ em nữ tham gia hoạt động nhảy, so với chỉ 2% trẻ em nam.)

Cụm từ chỉ phương tiện

Một số cụm từ chỉ phương tiện có thể thay thế cho nhau:

  1. A type of transport

  2. A kind of transport

  3. A form of transport

  4. A mode of transport

  5. A means of transport

Lưu ý: Dù ở dạng số ít hay nhiều, means khi mang nghĩa loại, kiểu luôn có s.

Ví dụ: The pie charts below show the main modes of transport used by people in Malaysia and Germany in 2010.

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1

  1. Áp dụng để nêu lên đặc điểm nổi bật của biểu đồ Pie Chart trong IELTS Writing Task 1: In general, the subway was the most widely used mode of transport in Malaysia and Germany. (Nhìn chung, tàu điện ngầm là phương tiện được sử dụng phổ biến nhất ở Malaysia và Đức.)

  2. Áp dụng để mô tả biểu đồ tròn thứ nhất với đối tượng Subway (tàu điện ngầm): As can be seen from the first pie chart, the percentage of people choosing the subwayas theirmainform of transport was 30% in Malaysia. (Từ biểu đồ đầu tiên, ta thấy tỷ lệ người lựa chọn tàu điện ngầm làm phương tiện đi lại chiếm 30% ở Malaysia.)

  3. Áp dụng để mô tả biểu đồ tròn thứ nhất với đối tượng Car (xe ô tô): Cars were the second most popular means of transport in this Asian country, as the number of Malaysians who preferred it accounted for 24%. (Ô tô là phương tiện phổ biến thứ hai ở quốc gia châu Á này, với số lượng người sử dụng chiếm 24%.)

Đọc thêm: Cách viết dạng bài Multiple Charts/Graphs trong Writing Task 1

Tổng kết

Bài viết cung cấp cho các bạn thí sinh ôn thi IELTS đang ở trình độ 5.0 có thêm một cách tiếp cận để viết bài IELTS Writing Task 1 hiệu quả. Bên cạnh việc học các cấu trúc câu khác nhau để miêu tả: số liệu, xu hướng, các đặc điểm so sánh trong bài thi IELTS Writing Task 1, thí sinh có thể tiếp cận bằng cách học các cụm từ thông dụng trong IELTS Writing Task 1 để áp dụng một cách linh hoạt và đạt band điểm mong muốn. 

Đọc thêm: 4 bước giúp đạt Band 7+ dạng Bar chart

Lê Mai Hương

0 Bình luận

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1

Writing luôn là một phần thi khó nhằn trong IELTS, để đạt điểm cao trong bài thi này thì không phải là chuyện đơn giản. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu với bạn về các mẫu câu hay trong Writing và các cụm từ chính yếu có thể giúp bạn làm phong phú bài làm. Từ đó, có hướng đi “đúng đắn” giúp nâng cao band điểm của bản thân.

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các mẫu câu hay trong Writing giúp cải thiện band điểm IELTS

Những cụm từ nên dùng trong IELTS Writing Task 1

Phần đầu tiên trong IELTS chính là phân tích biểu đồ và bản đồ. Nội dung chính của phần này sẽ tập trung vào việc mô tả và phân tích dữ liệu đã cho sẵn.Vậy nên việc chuẩn bị những cụm từ thích hợp theo chủ đề cho bài thi Writing là rất quan trọng. Cùng khám phá các mẫu câu hay trong writing dưới đây để chinh phục IELTS Part 1 dưới đây.

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 1

Dạng bài miêu tả biểu đồ - Chart

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các mẫu câu hay trong Writing IELTS - Dạng bài thi biểu đồ

Từ vựng miêu tả xu hướng (V – N)

Xu hướng tăng:

  • Rise – A rise

  • Increase – An increase

  • Climb – A climb

  • Decrease – A decrease

  • Grow – A growth

  • Go up – An upward trend

Xu hướng giảm:

  • Go down – A downward trend

  • Fall – A fall

  • Decline – A decline

  • Drop – A drop

Xu hướng ổn định:

  • Remain stable/ steady (v)

  • Stay stable/ unchanged (v)

  • Stabilize (v)- Stability (n)

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Dạng bài thi IETLS Writing Chart - các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 1

Xu hướng dao động:

  • Fluctuate – A fluctuation : Biến động

  • Be volatile – A volatility

  • Reach a peak (v): Đạt đỉnh cao nhất

  • Hit the highest point (v): Đạt đỉnh cao nhất

  • Hit the lowest point (v): Đạt đỉnh thấp nhất

Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi (Adv – Adj)

  • Dramatically – Dramatic: Tốc độ thay đổi mạnh, ấn tượng

  • Gradually – Gradual: Tốc độ thay đổi từ từ

  • Sharply – Sharp : Cực nhanh, rõ ràng

  • Enormously – Enormous: Cực lớn

  • Rapidly – Rapid: Nhanh

  • Substantially – Substantial: Đáng kể

  • Steeply – Steep: Tốc độ thay đổi lớn

  • Considerably – Considerable: Tốc độ thay đổi nhiều

  • Significantly – Significant: Nhiều

  • Marginally – Marginal: Tốc độ thay đổi chậm, nhỏ

  • Moderately – Moderate: Bình thường

Dạng miêu tả bản đồ - Map

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các mẫu câu hay trong Writing dạng bài miêu tả bản đồ

Miêu tả sự thay đổi tổng quan

Miêu tả sự thay đổi tổng quan (sử dụng thì hiện tại hoàn thành và dạng bị động của thì này để mô tả)

  • From ….. to….: Từ năm … đến năm …

  • The last …. year: Trong vòng …. năm qua

  • In the years after…: Trong những năm….

  • Over the …. year period: Trong khoảng thời gian …. năm

  • Over the years…: Qua nhiều năm

Miêu tả sự thay đổi cụ thể

Các từ miêu tả sự mở rộng

  • Enlarged: mở rộng

  • Extended : Mở rộng

  • Developed: Được phát triển

  • Expanded: Được mở rông

  • Made bigger: Được làm lớn hơn

Các từ miêu tả sự chuyển đổi

  • Demolished. Phá hủy

  • Pulled down: Giảm

  • Torn down:

  • Cut down (tree, forest): Cắt giảm

  • Cleared (tree, forest): Được dọn đi

  • Knocked down: Gỡ đi

  • Flattened: Làm phẳng

  • Removed: Xóa bỏ đi

  • Chopped down (tree, forest): Cắt bỏ

Các từ miêu tả sự thêm vào

  • Constructed: Được xây

  • Erected: Dựng lên

  • Planted (tree, forest): Trồng

  • Set up (facilities)

  • Added: Được thêm

  • Build: Xây

  • Opened up (facilities): Mở cửa

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Dạng bài thi IELTS Writing Map - các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 1

Từ miêu tả sự thay đổi

  • Converted: Được chuyển đổi

  • Redeveloped: Phát triển lại

  • Made into: Làm

  • Renovated: Được đổi mới

  • Replaced: Được thay thế

  • Modernized: Được hiện đại hóa

  • Relocated: Được rời đi

Những cụm từ chỉ phương hướng

  • to the north of: về phía Bắc của

  • to the east of: về phía Đông của

  • to the northwest of: về phía Tây Bắc của

  • to the south of: về phía Nam của

  • to the southwest of: về phía Tây Nam của

  • to the southeast of: về phía Đông Nam của

  • in the west: về phía Tây

  • to the northeast: về phía Đông Bắc

Tham khảo thêm các cấu trúc câu nên dùng trong IELTS Writing Task 1: Cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 1: cấu trúc so sánh số liệu

Ngữ pháp cho IELTS Writing Task 1

Những cụm từ nên dùng trong Task 2

Writing Task 2 sẽ khó và phức tạp hơn bài thi Writing task 1. Để có thể làm bài thi tốt, bạn cần phải tập trung đọc đề, tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ minh hoạ, hoàn thành bài và chỉnh sửa, dò lại bài. Bí quyết giúp bạn đạt điểm cao ở phần thi này là phải nắm vững được các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2, các cụm từ cần thiết để lấy điểm cộng và tận dụng tối ưu thời gian làm bài.

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 giúp nâng cao band điểm

Opening (Mở đề) 

  • It is often said that…/Many people claim that…: Ai cũng thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng….. Mẫu câu này sử dụng khi đề bài yêu cầu đưa ra một ý kiến.

  • The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây trình bày cả hai mặt của vấn đề. Mẫu câu này sử dụng cho dạng đề Discuss both views.

Introducing points (Giới thiệu luận điểm )

  • First of all,….: Trước hết, đáng xem xét chính là …..

  • To start with,…/Firstly, ….: Hãy cùng bắt đầu với …../ Đầu tiên, chúng ta hãy cùng nhìn vào …..

  • Secondly,…. : Điểm thứ hai,…..

  • Thirdly,….: Điểm thứ ba,…..

  • What is more,…/Furthermore,…./In addition,…/On top of that,….: Hơn nữa là…../Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Thêm vào đó….

  • Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm đáng chú ý nữa đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý chính là …….

  • Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng……

Presenting ideas and giving examples (trình bày ý tưởng và đưa ví dụ)

  • In terms of N/V-ing: Về vấn đề……

  • With respect to N/V-ing: Đối với…..

  • When it comes to + N/V-ing: Khi nói đến…..

  • Not only….but also…..: Không những….. mà còn….

  • There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..

  • For instance …. /such as/ For example….. : ví dụ…./ như là…../ ví dụ….

Expressing result and reason (Chỉ ra kết quả )

  • ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến kết quả….

  • Due to…./ On account of …: Bởi vì, …../ Do vì……

  • Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Chính vì vậy, …..

  • As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….

  • One reason behind this is….: Lý do phía sau việc này là…….

Contrasting (Thể hiện sự đối lập)

  • Despite the fact that S + V,….: Mặc dù thực tế là…..

  • Despite/ In spite of + N/V-ing,….: Mặc dù/ Bất chấp …..

  • On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..

  • Although/ Even though S + V,….: Mặc dù……

  • However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Dù sao đi nữa,….

Opinion (đưa ra quan điểm)

  • In my opinion, ….: Theo quan điểm của tôi,….

  • From my point of view,…. : Theo quan điểm riêng của tôi,……

  • As far as I’m concerned, ..: Theo những gì tôi quan tâm,…..

  • My own view on the matter is …..: Dựa trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

Concluding (kết bài)

  • Taking everything into consideration, …..: Xét mọi vấn đề,…..

  • To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại rằng,…./ Kết luận lại,….

  • All things considered, ...: Cân nhắc các vấn đề,….

  • The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của…. nổi trội hơn cả những bất cập…

  • Weighing up both sides of the argument,….: Xem xét cả hai mặt của vấn đề,…

Các cụm từ hay trong IELTS Writing Task 1
Sử dụng các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 sẽ giúp bài thi được đánh giá cao hơn

Tham khảo thêm các cấu trúc câu phổ biến trong Writing Task 2: Cấu trúc câu phổ biến trong IELTS Writing Task 2

Những cụm từ trong IELTS Writing Task 2 giúp đạt band điểm IELTS 8.0

3 Dạng câu dùng trong Writing Task 2

Trên đây là chia sẻ về một số các cụm từ thường được sử dụng và các mẫu câu hay trong Writing có thể giúp bạn nâng cao band điểm của mình. Việc hoàn thành bài Writing một cách xuất sắc và không mắc lỗi là một điều hết sức khó khăn, bởi lẽ có quá nhiều chủ đề để ôn luyện và kiến thức về IELTS thì rất là rộng lớn. Hi vọng với bài viết chia sẻ kiến thức về các mẫu câu hay trong Writing trên đây, có thể giúp bạn đọc giảm thiểu áp lực và bổ sung thêm những kiến thức hữu ích giúp bạn có một sự chuẩn bị kỹ càng hơn cho kì thi IELTS khó nhằn.

Tài liệu tổng quan về IELTS Writing

0 Bình luận