Căn dặn có nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "căn dặn", trong bộ từ điển Từ điển Việt - Lào. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ căn dặn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ căn dặn trong bộ từ điển Từ điển Việt - Lào

1. Bạn cần căn dặn chúng.

ເຈົ້າ ຈໍາເປັນ ຕ້ອງ ເຕືອນ ລູກ ລ່ວງ ຫນ້າ.

2. Đúng, Ra-háp đã làm điều mà hai người do thám đã căn dặn.

ແນ່ ແລ້ວ ລາຫາບ ໄດ້ ເຮັດ ຕາມ ທີ່ ຜູ້ ສອດແນມ ສອງ ຄົນ ໄດ້ ບອກ ໃຫ້ ນາງ ເຮັດ.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "căn dặn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ căn dặn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ căn dặn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Bạn cần căn dặn chúng.

2. Ngài căn dặn họ điều gì?

3. Giô-sép căn dặn về hài cốt mình (25)

4. ‘Chúa Giê-su căn dặn và phái họ đi’

5. Nhưng Harry cũng căn dặn Octavius đừng làm hại Peter.

6. Em Bình, còn nhớ những gì anh căn dặn không?

7. Câu trả lời của Giê-su có những lời căn dặn nào?

8. Nhưng môn đồ ngài đã nghe theo lời căn dặn của ngài.

9. Chúa Giê-su căn dặn các môn đồ tưởng nhớ sự kiện nào?

10. Xem lại lời căn dặn của bác sĩ và kiểm tra toa thuốc

11. Đúng, Ra-háp đã làm điều mà hai người do thám đã căn dặn.

12. Sứ đồ Phao-lô căn dặn chúng ta thường xuyên thử nghiệm đức tin mình.

13. Cô không còn gì căn dặn nữa thì tôi xin phép về chỗ của mình.

14. Vua Sa-lô-môn đã cho người trẻ lời khuyên và lời căn dặn nào?

15. Sau cùng, ngài căn dặn môn đồ: "Hãy làm điều này để nhớ đến ta".

16. Giô-suê được căn dặn phải làm gì để được thành công trong đường mình?

17. Ông gặp đấng tối cao, và đấng tối cao đó đã căn dặn những người tuỳ tùng.

18. Nơi Lu-ca 22:19, ngài căn dặn chúng ta phải ghi nhớ sự chết của ngài.

19. 22 Người đưa tin lên đường và báo cho Đa-vít mọi điều Giô-áp căn dặn.

20. Nhân-chứng Giê-hô-va theo đúng lời căn dặn của Đức Chúa Trời về mặt này.

21. Sứ đồ Phao-lô cũng có lời căn dặn rõ ràng nơi I Cô-rinh-tô 10:14:

22. Bạn có căn dặn các con đừng đi ra ngoài trong lúc hát nếu không cần thiết không?

23. Đức Giê-hô-va căn dặn: “Khi con cháu các ngươi hỏi rằng: Lễ nầy là nghĩa chi?

24. Khi còn sống, ông đã ân cần căn dặn người em phải cố gắng xuất bản tập thơ ấy.

25. Lời căn dặn đó kết thúc như vầy: “Ấy là mọi điều mà anh em khá kiêng-giữ lấy vậy.

26. Nơi Lu-ca 22:19, ngài căn dặn là chúng ta là phải tưởng nhớ đến cái chết của ngài.

27. Họ căn dặn: ‘Hãy buộc sợi dây thừng màu đỏ trên cửa sổ thì gia đình cô sẽ được sống’.

28. Vì thế, chúng tôi được căn dặn là nên kiêng ăn xúp một thời gian và chỉ ăn bánh mì cháy.

29. Ít lâu trước khi vào Đất Hứa, Đức Giê-hô-va căn dặn dân Y-sơ-ra-ên điều gì?

30. Những lời căn dặn như thế chỉ để phòng xa, nhưng có lẽ chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra.

31. Từ câu 6 trở đi, chúng ta thấy Giê-rê-mi được căn dặn đi mua đất của người em họ.

32. Về vấn đề liên quan đến tôn giáo sai lầm, Kinh Thánh căn dặn: “Chớ mang ách chung với kẻ chẳng tin.

33. b) Đức Giê-hô-va căn dặn các vị vua Y-sơ-ra-ên phải làm gì, và với mục đích gì?

34. 24 Sứ đồ Phao-lô căn dặn: “Mỗi người trong anh em chớ có tư-tưởng cao quá lẽ” (Rô-ma 12:3).

35. 6 Đúng vậy, qua các nhà tiên tri, Đức Giê-hô-va căn dặn những người thờ phượng ca hát chúc tụng Ngài.

36. Ông căn dặn Tít “hãy lánh những điều cãi lẽ dại-dột. . . , những sự cạnh-tranh nghị-luận về luật-pháp”.—Tít 3:9.

37. 2 Khi Đa-vít sắp qua đời, ông căn dặn con trai là Sa-lô-môn rằng: 2 “Cha sắp qua đời rồi.

38. Tuy nhiên, Sa-lô-môn căn dặn người trẻ: “Khá giải sầu khỏi lòng ngươi, và cất điều tai-hại khỏi xác-thịt ngươi”.

39. Mẹ của hai cô gái đã căn dặn các con khi băng qua xa lộ phải đi trên cây cầu dành cho người đi bộ.

40. Chúng ta được căn dặn, được đảm bảo, rằng càng ăn nhiều thịt, bơ sữa và gia cầm, chúng ta sẽ càng khoẻ mạnh hơn.

41. 24 Vậy, dân chúng giữ lại bánh đến sáng mai như Môi-se đã căn dặn, và bánh không bốc mùi cũng không sinh giòi.

42. 5 Nắm được ý của con trai, bà Ma-ri liền lui ra và căn dặn những người hầu bàn: “Người biểu chi, hãy vâng theo cả”.

43. Anh ấy có thể căn dặn chúng ta đừng tụ tập đông người tại góc đường hoặc phí thì giờ cãi cọ với những kẻ chống đối.

44. Động viên bệnh nhân giữ tinh thần lạc quan, khuyến khích làm theo bất cứ lời căn dặn nào của bác sĩ, chẳng hạn như việc tái khám.

45. 16 Ông chia chúng theo từng nhóm cho các tôi tớ và căn dặn: “Hãy băng qua suối trước ta, mỗi nhóm phải cách nhau một quãng”.

46. Trong cuộc chuyện trò sau đó, Utnapishtim giải thích là ông được căn dặn đóng một chiếc tàu và dẫn trâu bò, thú rừng và gia đình vào tàu.

47. Sứ đồ Phao-lô nhiều lần đã căn dặn chống lại những ảnh hưởng này. —1 Cô-rinh-tô 5:6; 15: 33, 34; Ê-phê-sô 5: 3-7.

48. Cha mẹ đã đưa con mình đến một nhà trọ và căn dặn bà chủ nhà trọ đừng cho em đi các buổi nhóm họp của Nhân-chứng Giê-hô-va.

49. (Công-vụ 6:1-6) Sau đó, Phao-lô căn dặn giám thị Ti-mô-thê ghi tên vào sổ góa phụ già gương mẫu xứng đáng nhận sự giúp đỡ vật chất.

50. Ở đây Đức Giê-hô-va dùng Môi-se để căn dặn dân Y-sơ-ra-ên về những điều họ phải tránh sau khi họ tước lấy Đất Hứa khỏi tay những dân theo tà đạo.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

căn dặn tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ căn dặn trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ căn dặn trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ căn dặn nghĩa là gì.

- đgt. Dặn dò tỉ mỉ, cẩn thận: căn dặn con cái Thầy giáo căn dặn học trò trước khi đi thi.
  • khổ thân Tiếng Việt là gì?
  • Tam Ngọc Tiếng Việt là gì?
  • thâm ảo Tiếng Việt là gì?
  • tiếp hạch Tiếng Việt là gì?
  • đối diện Tiếng Việt là gì?
  • Ruộng tình Tiếng Việt là gì?
  • đồng quà tấm bánh Tiếng Việt là gì?
  • Thạch Lỗi Tiếng Việt là gì?
  • tầm vung Tiếng Việt là gì?
  • Vĩnh Khê Tiếng Việt là gì?
  • trật gia tam cấp Tiếng Việt là gì?
  • chủ nghĩa tự lo Tiếng Việt là gì?
  • Đặng Thông Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của căn dặn trong Tiếng Việt

căn dặn có nghĩa là: - đgt. Dặn dò tỉ mỉ, cẩn thận: căn dặn con cái Thầy giáo căn dặn học trò trước khi đi thi.

Đây là cách dùng căn dặn Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ căn dặn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.