Show
Với phương trình hóa học h2+o2 không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Ở phương trình phản ứng trên h2 là chất khí gọi là khí hidro còn o2 cũng là một chất khí gọi là khí oxi. Phương trình Phản ứng Hóa Học H2 + O2 = H2OH2 + O2 → H2O hoặc H2+O2→H2O
Bảng quan sát hiện tượng và sự thay đổi về trạng thái của các chất Quá trình cho và nhận electron trong phản ứng trên: h2+o2 là phản ứng gì ?Như đã phân tích ở trên, trong chương trình hóa học lớp 8 gọi h2+o2 là phản ứng hóa hợp từ là số chất phản ứng là 2 và số chất tạo thành là 1. Còn ở cấp học cao hơn thì gọi đây là phản ứng oxi hóa khử. Như chúng ta đã biết, nước(H2O) bắt đầu cho quá trình khởi nguồn sự sống trên trái đất và các nhà khoa học đã chứng minh rằng : Ở đâu có nước, thì ở đó có khả năng cao sẽ tồn tại sự sống. Thật vậy, sau này chúng ta học Hóa Học mới nhận ra được một điều rằng trong quá trình trao đổi chất của hầu hết các phản ứng thì đều cần có nước. Tính chất vật lý của nước(H2O)Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Nước sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất hóa học khác như đường, muối ăn . . . chất lỏng khác như cồn, acid, các chất khí như HCl, NH3 Tính chất Hóa Học của nướca. Tác dụng với kim loạiNước có thể tác dụng với kim đứng trước H2 trong dãy điện hóa kim loại tùy thuộc vào từng điều kiện khác nhau. Ở nhiệt độ thường, nước chỉ tác dụng với kim loại đứng trước Mg bao gồm nhóm kim loại (Ia) và nhóm kim loại (IIa) b. Nước tác dụng với Oxit bazơNước tác dụng với Oxit bazơ tạo thành bazơ tương ứng. Một số Oxit có thể tác dụng với nước như: Na2O, K2O, BaO, CaO ở nhiều độ thường. Phương trình phản ứng cụ thể như sau : 1. Na2O + H2O → NaOH 2. K2O + H2O → KOH 3. BaO + H2O → Ba(OH)2 4. CaO + H2O → Ca(OH)2 c. Nước tác dụng với một số Oxit acidNước có thể tác dụng với một số oxit acid như : CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2 . . . tạo thành acid tương tứng như H2CO3, H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3 . . Phương trình phản ứng : CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + H2O → H3PO4 NO2 + H2O → HNO3 Điều chế nước (H2O) Điều chế nước từ oxi hay như một số câu hỏi o2 ra h2o như nào ? Để từ nguyên tử o2 mà có thể điều chế ra được h2o thì chúng ta có thể cho o2 tác dụng với khí hidro (h2) Phương trình phản ứng: O2 + H2 → H2O Điều kiện của phản ứng o2+h2 là gì ?Khi chúng ta trộn hỗn hợp 2 khí trên vào với nhau và để ở nhiệt độ thường sẽ không xảy ra phản ứng hóa học nào cả đâu các em. Để phản ứng hóa học xảy ra chúng ta phải mồi bằng mồi lửa để kích thích phản ứng đầu tiên xảy ra. Tuy nhiên, sau khi phản ứng thứ 1 xảy ra sẽ sinh ra một nhiệt lượng cứ như vậy sẽ là dây chuyển phản ứng tới khi hết o2 hoặc hết h2 hoặc cả 2 khí đều hết. Do vậy, khi h2 +o2 chúng ta chỉ cần mồi chút lửa là phản ứng đã xảy ra hoàn toàn rồi.
Những tin mới hơn Đặt câu hỏiH2S O2: Phản ứng H2S ra SO2
H2S + O2 → SO2 + H2O là phản ứng hóa học xảy ra khi đốt khí H2S trong không khí ở nhiệt độ cao và dư oxi phản ứng tạo ra khí SO2. Dưới đây là chi tiết phản ứng H2S ra SO2. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình phản ứng H2S ra SO22H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O2. Điều kiện phản ứng H2 tác dụng với O2 ra SO2Điều kiện: Nhiệt độ cao, oxi dư Lưu ý: Nếu đốt cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu tự do, màu vàng 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt chát H2S trong không khíKhi đốt H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa xanh nhạt; H2S bị oxi thành SO2 4. Tính chất hóa học của H2S4.1. Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh2Na + H2S → Na2S + H2 Hidro sunfua tác dụng với oxit kim loại (ít gặp). 4.2. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua) H2S + NaOH → NaHS + H2O H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O 4.3. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muốiHidro sunfua tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 H2S có tính khử mạnh (vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất – 2). 4.4. Hidro sunfua tác dụng với oxi2H2S + O2 → 2H2O + 2S (thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp) 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao) 4.5. Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khácH2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O H2S + H2SO4 đặc → S + SO2 + 2H2O 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng: A. Dung dịch NaCl B. Nước cất C. Dung dịch axit HCl D. Dung dịch NaOH Xem đáp án Đáp án D Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2 B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Xem đáp án Đáp án B Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được: A. Dung dịch trong suốt B. Kết tủa trắng C. Khí màu vàng thoát ra D. có kết tủa vàng. Xem đáp án Đáp án D H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl Có kết tủa vàng Câu 4. Khí N2 có lẫn tạp chất là H2S và SO2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ H2S và SO2 ra khỏi hỗn hợp? A. NaCl B. Pb(NO3)2 C. Ba(OH)2 D. H2SO4 Xem đáp án Đáp án C Tinh chế là loại bỏ tạp chất bị lẫn trong chất cần tinh chế Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch Ba(OH)2 chỉ có SO2 và H2S phản ứng SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O Câu 5. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. dung dịch HCl B. dung dịch Pb(NO3)2 C. dung dịch K2SO4 D. dung dịch NaCl Xem đáp án Đáp án B Câu 6. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kí sunfuro trong phòng thí nghiệm? A. Đốt lưu huỳnh trong không khí B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc D. Đốt cháy khí H2S trong không khí Xem đáp án Đáp án C A. Loại vì đây là phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp. B. Loại vì K2SO3 phải dùng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd C. Thỏa mãn: Phương trình hóa học: Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → Na2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k) D. Loại Câu 7.Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ: A. Có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric Xem đáp án Đáp án B H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4 => Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh. Câu 8. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2? A. SO2 + NaOH → NaHSO3 B. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 C. SO2 + CaO → CaCO3 D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O Xem đáp án Đáp án B Câu 9. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO3 Xem đáp án Đáp án B Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O Câu 11. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra. C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng. Xem đáp án Đáp án C Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu Câu 12. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất: A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al Xem đáp án Đáp án D Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 ↓ CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu 3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu Câu 13. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng: A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO3)2 C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch KOH Xem đáp án Đáp án D Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau: dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl Câu 14. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là? A. 7,6 gam B. 15,8 gam C. 24,7 gam D. 15,6 gam Xem đáp án Đáp án B FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3 0,04 ←0,12 → 0,08 0,04 0,04 Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g) ............................ Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu H2S + O2 → SO2 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. |