Ngành Công nghệ sinh học là ngành học hấp dẫn, thu hút nhiều bạn trẻ quan tâm và theo học hiện nay. Bài viết dưới đây chia sẻ một số thông tin cơ bản về ngành Công nghệ sinh học để giúp bạn đưa ra lựa chọn có nên học ngành này không nhé.
1. Tìm hiểu ngành Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học (tiếng Anh là Biotechnology) là một lĩnh vực công nghệ cao dựa trên nền tảng khoa học về sự sống với sự kết hợp giữa quy trình nghiên cứu và thiết bị kỹ thuật nhằm tạo ra các quy mô công nghệ khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật.
- Hiểu theo nghĩa hẹp, Công nghệ sinh học liên quan đến những kỹ thuật hiện đại như công nghệ di truyền và các kỹ thuật cao cấp khác như cố định enzyme, tạo dòng vi khuẩn tổng hợp protein cho con người hay tạo các kháng thể đơn dòng. Mục tiêu của ngành là sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm sinh học có chất lượng cao, phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của con người đồng thời phát triển kinh tế - xã hội và các sảm phẩm thân thiện với môi trường nhằm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng hiện nay.
- Chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về công nghệ sinh học để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và công nghệ sinh học. Đồng thời , sinh viên cũng được trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết như thu thập mẫu, đo đạc và tổng hợp, phân tích các số liệu, sử dụng các phương pháp thí nghiệm hiện đại của Công nghệ sinh học.
- Các chuyên ngành của Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ vi sinh, Công nghệ tế bào, Công nghệ mô - công nghệ protein - enzym và kỹ thuật di truyền, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học công nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học thực phẩm, Công nghệ sinh học y dược, tin - sinh học.
Công nghệ sinh học - ngành học có tiềm năng việc làm lớn
2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ sinh học trong bảng dưới đây.
I
|
Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đế số 12)
|
1
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
|
2
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
|
3
|
|
4
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
5
|
Tin học cơ sở 1 |
6
|
Tin học cơ sở 3 |
7
|
Tiếng Anh A1 |
8
|
Tiếng Anh A2 |
9
|
Tiếng Anh B1 |
10
|
|
11
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
12
|
Kỹ năng mềm |
II
|
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
13
|
|
14
|
Khoa học trái đất và sự sống
|
III
|
Khối kiến thức chung của khối ngành
|
15
|
Đại số tuyến tính |
16
|
Giải tích 1 |
17
|
Giải tích 2 |
18
|
|
19
|
Cơ-Nhiệt |
20
|
Điện-Quang |
21
|
|
22
|
Hóa học hữu cơ |
23
|
|
24
|
Thực tập hóa học đại cương
|
IV
|
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
IV.1
|
Bắt buộc |
25
|
Tế bào học |
26
|
|
27
|
Hóa sinh học |
28
|
Di truyền học |
29
|
Vi sinh vật học |
30
|
|
31
|
Sinh lý học người và động vật
|
32
|
|
33
|
|
IV.2
|
Tự chọn |
34
|
Lý sinh học |
35
|
Mô học |
36
|
Proteomic và sinh học cấu trúc
|
37
|
|
38
|
Vi rút học cơ sở |
39
|
|
V
|
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
V.1
|
Bắt buộc |
40
|
Các kỹ thuật cơ bản trong Công nghệ sinh học
|
41
|
Tin sinh học |
42
|
Nhập môn công nghệ sinh học
|
43
|
Sinh học chức năng thực vật
|
44
|
|
45
|
Hệ thống học thực vật học
|
46
|
Hệ thống học động vật không xương sống
|
47
|
Hệ thống học động vật có xương sống
|
V.2.
|
Tự chọn |
V.2.1
|
|
V.2.1.1
|
Các môn học chuyên sâu về Di truyền học và kỹ nghệ gen
|
48
|
Di truyền vi sinh vật học
|
49
|
|
50
|
|
51
|
|
52
|
Công nghệ sinh học dược phẩm
|
V.2.1.2
|
Các môn học chuyên sâu về Vi sinh vật học và công nghệ lên men
|
53
|
Vi sinh vật học và xử lý môi trường
|
54
|
Di truyền vi sinh vật học
|
55
|
Công nghệ sinh học vacxin
|
56
|
Vi sinh vật học thực phẩm
|
57
|
|
V.2.1.3
|
Các môn học chuyên sâu về Hóa sinh học và công nghệ protein-enzym
|
58
|
Cơ sở hóa sinh chế biến thực phẩm
|
59
|
|
60
|
Công nghệ mô và tế bào thực vật
|
61
|
Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
|
V.2.1.4
|
Các môn học chuyên sâu về Công nghệ tế bào
|
62
|
Nuôi cấy mô và tế bào thực vật
|
63
|
Công nghệ sinh học động vật
|
64
|
|
65
|
Sinh học khối u |
V.2.1.5
|
Các môn học chuyên sâu về Sinh y
|
66
|
|
67
|
Vi sinh vật y học |
68
|
Động vật y học |
69
|
Sinh học khối u |
70
|
Công nghệ sinh học dược phẩm
|
V.2.2
|
|
71
|
|
72
|
Phương pháp nghiên cứu thực vật
|
73
|
Các nguyên lý của Sinh học bảo tồn
|
74
|
Sinh học và sinh thái học động vật c xương sống
|
75
|
|
VI
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
|
|
76
|
Niên luận |
77
|
|
|
Môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp |
78
|
|
79
|
Di truyền học tế bào soma
|
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Công nghệ sinh học
- Mã ngành: 7420201
- Ngành Công nghệ sinh học xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán - Lý - Hóa học
- B00: Toán - Hóa học - Sinh học
- B03: Toán - Sinh học - Ngữ văn
- D08: Toán - Sinh - Tiếng Anh
- A01: Toán - Lý - Tiếng Anh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học
Ngành Công nghệ sinh học được tuyển sinh và đào tạo tại nhiều trường đại học trên cả nước. Điểm chuẩn của trường phụ thuộc vào từng đơn vị đào tạo. Năm 2018, điểm chuẩn của ngành dao động từ 15 - 21 điểm.
Điểm chuẩn vào ngành Công nghệ sinh học
5. Danh sách trường đào tạo Công nghệ sinh học
Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ sinh học và xét tuyển đầu vào các tổ hợp môn khác nhau. Vì vậy, để các phụ huynh và thí sinh chọn được một ngôi trường đào tạo ngành Công nghệ sinh học tốt nhất là điều không dễ dàng. Danh sách dưới đây sẽ giúp các bạn tìm ra được một trường đại học phù hợp để theo học ngành này.
- Khu vực miền Bắc: - Khu vực miền Trung: - Khu vực miền Nam: 6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ sinh học
Theo học ngành Công nghệ sinh học, khi ra trường, sinh viên được trang bị các kiến thức và kỹ năng chuyên môn để có thể dễ dàng xin việc tại các vị trí sau:
- Giảng dạy Sinh học (một số môn sinh học thực nghiệm) và công nghệ sinh học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường THPT.
- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về sinh học, sinh học thực nghiệm và công nghệ sinh học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các bộ, ngành, các trường đại học và cao đẳng.
- Làm việc ở các cơ quan quản lý có liên quan đến Sinh học và Công nghệ sinh học của các ngành hoặc các địa phương (bộ, sở, phòng...), các trung tâm, tỉnh, thành phố, quận, huyện.
- Làm các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong lĩnh vực Công nghệ sinh học, nông, lâm, ngư, y dược, khoa học hình sự, công nghiệp nhẹ.
- Tư vấn, tiếp thị tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược.
7. Mức lương của ngành Công nghệ sinh học
Có thể thấy trong những năm xét tuyển gần đây, ngành Công nghệ sinh học được rất nhiều thí sinh quan tâm. Không chỉ có cơ hội việc làm đa dạng, ngành còn có mức lương khá “hấp dẫn” so với các chuyên ngành cùng khối ngành. Mức lương của ngành tùy thuộc vào vị trí, địa điểm làm việc và năng lực chuyên môn, dao động trong khoảng 6 - 20 triệu.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ sinh học
Để có thể học tốt và thanh công trong ngành Công nghệ sinh học, người học cần có những tố chất, kỹ năng sau:
- Có đam mê với khoa học và công nghệ;
- Có sự chăm chỉ, cẩn thận và tư suy logic;
- Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng tin học;
- Học tốt các môn tự nhiên, đặc biệt là Sinh học;
- Ham học hỏi và khả năng tự tìm hiểu;
- Chịu được áp lực công việc.
Trên đây là những thông tin thí sinh cần nắm về ngành Công nghệ sinh học. Hy vọng bài viết sẽ đem đến thông tin hữu ích cho bạn đọc và giúp các bạn lựa chọn được ngành học phù hợp với bản thân.
|