Địa lí 9 bài 1 câu hỏi và bài tập

Chào bạn Soạn Địa 9 trang 6

Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về đặc điểm, phân bố của các dân tộc ở Việt Nam. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 9 trang 6.

Soạn Địa lí 9 Bài 1 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

a. Thành phần

Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).

b. Đặc điểm

- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…

- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Người Việt:

  • Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
  • Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo.
  • Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.

+ Các dân tộc ít người:

  • Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.
  • Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.

+ Người Việt định cư nước ngoài:

  • Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  • Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

2. Phân bố các dân tộc

2.1. Dân tộc kinh

Phân bố rộng khắp trên cả nước, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

2.2. Các dân tộc ít người

- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:

+ Trung du và miền núi Bắc bộ:

  • Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.
  • Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.
  • Từ 700 đến 1000m: Người Dao.
  • Trên núi cao: Người Mông.

+ Trường Sơn-Tây Nguyên:

  • Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.
  • Lâm Đồng: Cơ ho,…

+ Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:

  • Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.
  • Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng lên, môi trường được cải thiện.

Giải bài tập SGK Địa lí 9 Bài 1

Câu 1

Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.

Gợi ý đáp án

- Nước ta có 54 dân tộc.

- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,...

- Ví dụ: người Gia – rai theo chế độ mẫu hệ, vợ chồng lấy nhau cư trú bên nhà vợ, con cái lấy họ mẹ; y phục người Ê – đê thường có màu chàm, hoa văn sặc sỡ,.

Câu 2

Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta

Gợi ý đáp án

- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ớ miền núi và trung du:

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp, người Tày, Nùng sống tập trung đông ở tản ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 – 1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.

+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc cư trú thành từng vùng khá rõ rệt, người Ê – đê ở Đắk Lắk, người Gia – rai ở Kom Tum, và Gia Lai, người Cơ – ho chủ yếu ở Lâm Đồng,...

+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ – me. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là thành phố Hồ Chí Minh.

-Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. Một số dân tộc ít người từ miền Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.

Câu 3

Dựa vào bảng thông kê (trang 6 SGK) cho biết em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em dứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kế một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em.

Địa lí 9 bài 1 câu hỏi và bài tập

Gợi ý đáp án

Dân tộc Kinh

- Đứng thứ 1 về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Địa bàn cư trú chủ yếu: ở khu vực đồng bằng, trung du và duyên hải.

- Một số nét văn hóa tiêu biểu:

  • Tết cổ truyền là Nguyên Đán.
  • Trang phục truyền thống là áo dài, nón lá.
  • Ngôn ngữ: tiếng Việt (tiếng phổ thông).
  • Món ăn đặc sản: Phở, bún chả, nem rán…
  • Hôn nhân một vợ, một chồng, cưới xin trải qua nhiều nghi thức, nhà trai hỏi và cưới vợ cho con.
  • Thờ cúng tổ tiên; theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão.
  • Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, thuốc lá, nước chè, ăn cơm tẻ.

Cập nhật: 21/07/2021

Hướng dẫn Soạn Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, sách giáo khoa Địa lí lớp 9. Nội dung trả lời câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 9.

Địa lí 9 bài 1 câu hỏi và bài tập
Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9

Lý thuyết

I. Các dân tộc ở Việt Nam

– Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán….

– Dân tộc Việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật.

– Dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.

– Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

– Đặc điểm của dân tộc Việt và dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất và nghề truyền thống:

+ Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất: chiếm 86,2% có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước có các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng lao động đông đảo trong nông nghiệp, công nghiệp , dịch vụ và có khoa học kĩ thuật.

+ Dân tộc ít người: Các dân tộc khác ít người: chiếm 13,8%. Chủ yếu là trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm thủ công tiêu biểu của từng dân tộc (dệt thổ cẩm – dân tộc Tày, Thái; làm gốm – dân tộc Chăm: làm đường thốt nốt – dân tộc Khơ-me…).

II. Phân bố các dân tộc

1. Dân tộc Việt (Kinh)

Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

2. Các dân tộc ít người

– Dân tộc ít người. Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

+ Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú của dân tộc ít người.

+ Trung du miền núi Bắc bộ nơi cư trú của 30 dân tộc Tày, Nùng Thái, Mường , Dao, Núi cao Mông…

+ Trường Sơn -Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người: Ê đê, Gia rai (Kom Tum) và Gia Lai. Người Cơ Ho ở Lâm Đồng.

+ Cực Nam Trung Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ me xen kẽ với người việt. Hoa ở Thành phố Hồ Chí Minh.

– Cùng với sự phát triển của đất nước, các dân tộc ít người có thay đổi:

+ Định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, khai thác tiềm năng du lịch.

+ Giáo dục: Tinh thần đoàn kết góp phần xây dựng quê hương, đất nước. Tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:

Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 4 sgk Địa lí 9

Hãy kể tên một số sản phẩm tiêu thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.

Trả lời:

Một số sản phẩm tiêu thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người: Vải thổ cẩm, đan lát, làm gốm, rèn sắt, …

2. Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 5 sgk Địa lí 9

Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu.

Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu.

Trả lời:

– Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải.

– Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!

Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9

Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.

Trả lời:

– Nước ta có 54 dân tộc anh em.

– Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở nhũng mặt: ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,…

Ví dụ dân tộc Kinh:

+ Trang phục: Trang phục cổ truyền dân tộc của người Kinh ở Bắc Bộ: Nam mặc bộ bà ba màu nâu, nữ là áo tứ thân, yếm, quần cũng màu nâu. Ở đồng bằng Nam Bộ, cả nam và nữ đều mặc bộ bà ba đen.

+ Quần cư: Dân tộc Kinh sống ở cả thành thị và nông thôn, ở nông thôn sống theo làng mạc, thôn xóm.

+ Phong tục tập quán của dân tộc Kinh nổi bật là thờ cúng tổ tiên; theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão. Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, thuốc lá, nước chè, ăn cơm tẻ. Làng được trồng tre bao bọc xung quanh. Ðình làng là nơi hội họp, thờ cúng chung. Trong gia đình, người chồng (cha) là chủ, con cái theo họ cha. Con trưởng lo thờ phụng ông bà, cha mẹ đã khuất. Mỗi dòng họ có nhà thờ họ, trưởng họ quán xuyến việc chung. Hôn nhân một vợ, một chồng, cưới xin trải qua nhiều nghi thức, nhà trai hỏi và cưới vợ cho con, cô dâu về nhà chồng.

2. Giải bài tập 2 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9

Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.

Trả lời:

– Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải.

– Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:

+ Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ: Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao.

+ Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt.

+ Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt (các dân tộc Chăm, Khơ-me), chủ yếu ở đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh (người Hoa).

3. Giải bài tập 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng thông kê dưới đây, hãy cho biết: Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể tên mộ số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em.

Địa lí 9 bài 1 câu hỏi và bài tập

Trả lời:

– Em thuộc dân tộc Kinh

– Dân tộc em có số dân đông nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

– Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là ở đồng bằng và trung du.

– Nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em:

+ Thờ cúng tổ tiên; theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão.

+ Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, thuốc lá, nước chè, ăn cơm tẻ.

+ Làng được trồng tre bao bọc xung quanh. Ðình làng là nơi hội họp, thờ cúng chung.

+ Trong gia đình, người chồng (cha) là chủ, con cái theo họ cha.

Bài tiếp theo:

  • Giải bài tập 1 2 3 Bài 2 trang 10 sgk Địa lí 9

Xem thêm:

Trên đây là phần Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 9 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“