Đồ án quy hoạch chi tiết tiếng anh là gì năm 2024

Mình chưa xem nội dung tài liệu dịch của bạn nên chưa rõ tại sao lại dịch nghĩa như vậy.Về nghĩa của hai cụm từ bạn hỏi, ý kiến của mình thế này:

1. Provisional sum: khoản tạm tính, ví dụ như khi chủ đầu tư không xác định cụ thể được khối lượng, giá hoặc không thiết kế được chi tiết một hạng mục công việc nào đó, thì họ dùng provisional sum.

Lấy ví dụ bằng một định nghĩa nhé :

Provisional sum : a sum included in a bill of quantities for work that is required but cannot be sufficiently designed or specified at the outset of the contract.

Khoản tạm tính : Một khoản nằm trong biểu tiên lượng cho công việc cần thực hiện song không thể thiết kế đầy đủ hoặc quy định cụ thể trong hợp đồng.

2. Acceptable payment : việc/khoản thanh toán có thể chấp nhận. Cụm từ này thường dùng trong trường hợp nói về phương thức thanh toán . Ví dụ : acceptable payment methods, terms of acceptable payment.

Các hợp tác xã sẽ dựa vào quy hoạch chi tiết của địa phương, được kiểm tra thường xuyên, với sự quản lý và tổ chức tốt.

The farms would rely on detailed local planning, regular inspections and good management and organisation.

Mặc dù ESDP has no binding status, và Liên minh châu Âu không có quyền chính thức đối với quy hoạch chi tiết, ESDP có chính sách quy hoạch chi tiết có ảnh hưởng tại các khu vực của châu Âu và các quốc gia thành viên, và đã đặt ra định hướng các chính sách khu vực của EU trên agenda chính trị.

Although the ESDP has no binding status, and the European Union has no formal authority for spatial planning, the ESDP has influenced spatial planning policy in European regions and member states, and placed the coordination of EU sectoral policies on the political agenda.

Ứng với mỗi khu, Cục tái kiến đô thị soạn thảo một bản Kế hoạch hướng dẫn phát triển (Development Guide Plan), trong đó mô tả chi tiết hướng quy hoạch cho từng lô đất trên toàn Khu quy hoạch.

A Development Guide Plan is then drawn up for each planning area, providing for detailed planning guidelines for every individual plot of land throughout the country.

Năm 1981, các nhà quy hoạch thành phố nghĩ ra một kế hoạch chi tiết mà theo đó tổ chức mở rộng đô thị xung quanh các đường vành đai đồng tâm.

In 1981, city planners devised a blueprint that organized urban expansion around concentric ring roads.

Vào năm 1999, một tài liệu có tên Triển vọng phát triển chi tiết châu Âu (ESDP) đã được ký bởi các bộ trưởng chịu trách nhiệm về quy hoạch vùng trong các quốc gia thành viên EU.

In 1999, a document called the European Spatial Development Perspective (ESDP) was signed by the ministers responsible for regional planning in the EU member states.

Vào tháng 4 năm 2011, Ủy ban điều hành của Hội đồng thành phố Manchester đã phê duyệt đề xuất xây dựng nền tảng cho một ứng dụng quy hoạch và tham vấn với cư dân, các nhóm cộng đồng địa phương và Moston Juniors F.C. Thông tin chi tiết về cơ sở mới, bao gồm tên dự kiến Moston Community Stadium, được phát hành vào ngày 9 tháng 6 năm 2011.

In April 2011, the Executive Committee of Manchester City Council approved the proposal to site the ground development subject to a planning application and consultation with residents, local community groups and Moston Juniors F.C. Detailed information about the new facility, including the tentative name Moston Community Stadium, was released on 9 June 2011.

Một nghiên cứu địa hình có thể được tiến hành với nhiều lý do: quy hoạch quân sự và thăm dò địa chất là các động lực cơ bản để tiến hành khảo sát, thông tin chi tiết về địa hình và đặc điểm bề mặt cũng quan trọng đối với hoạch định và xây dựng của bất cứ kỹ thuật xây dựng dân dụng, công trình công cộng lớn nào hoặc các dự án cải tạo.

A topographic study may be made for a variety of reasons: military planning and geological exploration have been primary motivators to start survey programs, but detailed information about terrain and surface features is essential for the planning and construction of any major civil engineering, public works, or reclamation projects.

Các quy trình kinh doanh cấp cao khác bao gồm "Cơ hội đặt hàng", "Mua sắm trả tiền" (P2P), "Vấn đề hoàn thành" (cho sản xuất sản xuất) "Thuê để nghỉ hưu", "Khái niệm để ra mắt" (để đổi mới và phát triển sản phẩm mới) và "Bền vững và Giữ lại" (cho dịch vụ và hỗ trợ khách hàng) Các quy trình cấp ngữ cảnh được các doanh nghiệp sử dụng theo nhiều cách như tái cấu trúc quy trình kinh doanh, sắp xếp kiến trúc doanh nghiệp và giải pháp CNTT cũng như "kế hoạch chi tiết" như một phần của việc triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) như SAP, Oracle, Microsoft và NetSuite.

Other top-level business processes include "Opportunity to Order", "Procure to Pay" (P2P), "Issue to Complete" (for manufacturing production) "Hire to Retire", "Concept to Launch" (for innovation and new product development) and "Sustain and Retain" (for customer service and support) The context level processes are utilized in a number of ways by businesses such as business process reengineering, aligning enterprise architectures and IT solutions as well as "blueprinting" as part of Enterprise Resource Planning (ERP) system implementations such as SAP, Oracle, Microsoft Dynamics and NetSuite.

Loạt tín dụng này sẽ được chi cho công tác thực hiện các chính sách tăng cường quy hoạch và quản lý tổng hợp ven biển, và các khoản đầu tư công có lợi cho lĩnh vực biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, bảo vệ tài nguyên nước và tăng cường tiết kiệm sử dụng nước, và trồng rừng ven biển.

The credit will fund the implementation of policies to improve integrated coastal zone planning and management, public investments related to climate change and green growth, protection of water resources and greater water use efficiency, as well as coastal forest development.