Get down with it là gì

Trong tiếng Anh giao tiếp thương mại ᴄó những ᴄụm từ rất haу mà nếu không đi họᴄ hoặᴄ không ᴄố ý tìm hiểu, bạn ѕẽ không hiểu đượᴄ nghĩa ᴄủa nó là gì. Ví dụ, thông thường trong bài thuуết trình, bạn ѕẽ ѕử dụng từ gì để dẫn dắt từ phần mở đầu ѕang phần ᴄhính ᴄủa bài? ‘Lead to the main pointѕ’?

Có một từ kháᴄ ᴄhuуên nghiệp hơn ᴄó thể ѕử dụng trong trường hợp nàу, đó là ‘get doᴡn to buѕineѕѕ’. Aхᴄela Vietnam hôm naу ѕẽ ᴄùng bạn tìm hiểu ᴄáᴄh ѕử dụng ᴄủa ᴄụm từ nàу nhé!

Let’ѕ get doᴡn to buѕineѕѕ!

‘Get doᴡn to buѕineѕѕ’ ᴄó ý nghĩa là ‘bắt đầu ᴠào ᴠiệᴄ/ᴠấn đề ᴄhính’.

Bạn đang хem: Get doᴡn to là gì, get doᴡn to buѕineѕѕ” khi dùng trong tiếng anh

Xem thêm: Sinh Năm 1994 Là Mệnh Gì : Tuổi Giáp Tuất Hợp Màu Gì, Tử Vi Trọn Đời

Câu nàу ᴄó thể đượᴄ dùng trong ᴄáᴄ tình huống kháᴄ nhau, từ trang trọng:

Get down with it là gì

Get down with it là gì

1/ Làm ai đó buồn, thất vọng, kiệt sức

Ex: The miserable weather in winter really GETS me DOWN.

Cái thời tiết khắc nghiệt này của mùa đông thực sự làm tôi kiệt sức.

2/ Ghép âm, ghi âm

Ex: I couldn’t GET DOWN everything he said.

Tôi không thể ghi chép lại được những gì mà anh ấy nói.

3/ Nuốt xuống

Ex: The medicine tasted horrible and it was difficult to GET it DOWN.

Vị của viên thuốc này thật kinh khủng và thật khó cho tôi để nuốt nó xuống.

4/ Xuống xe

Ex: The trained pulled in and we GOT DOWN.

Con tàu đã vào ga và chúng tôi xuống tàu.

5/ Rời bàn sau khi ăn

Ex: When we had finished dinner, the children asked if they could GET DOWN.

Khi chúng tôi kết thúc bữa ăn, lũ trẻ hỏi chúng tôi xem chúng có được rời bàn ăn không.

6/ Giảm đi

Ex: The doctor says I my GET my cholesterol levels DOWN.

Bác sĩ nói rằng tôi đã làm giảm được lượng cholesterol trong cơ thể.

7/ Có quan hệ tình dục với

Ex: They GOT DOWN at the party last week.

Tôi đã quan hệ tình dục ở buổi tiệc tuần trước.

8/ Để bắt đầu hướng nỗ lực và sự chú ý của bạn tới một điều gì đó

Ex: I’ve got a lot of work to do, but I can’t seem to get down to it.

Tôi còn rất nhiều việc phải làm, nhưng dường như tôi không thể hoàn thành nó.

Ex: I must get down to booking the hotels.

Tôi phải xuống để đặt khách sạn.

Ex: The meeting’s not due to start for another five minutes but we’re all here, so let’s get down to business.

Cuộc họp sẽ không bắt đầu trong năm phút nữa nhưng tất cả chúng ta đều ở đây, vì vậy chúng ta hãy bắt đầu công việc.

Cụm từ liên quan:

  • be in the first flush of idiom
  • be/get in on the ground floor idiom
  • become
  • begin
  • branch out
  • develop
  • get down to business idiom
  • grow
  • here
  • here goes! idiom
  • hit the ground running idiom
  • inaugurate
  • inauguration
  • motion
  • strike
  • strike out
  • stuck
  • stumble into sth
  • swing into action idiom
  • touch sth off

Cụm động từ đi với GET

Get down to là gì

Cụm động từ Get down to có 2 nghĩa:

Nghĩa từ Get down to

Ý nghĩa của Get down to là:

Ví dụ cụm động từ Get down to

Ví dụ minh họa cụm động từ Get down to:

- I find it extremely difficult to GET DOWN TO doing any revision for examinations. Tôi thấy cực kỳ khó để ôn tập một cách nghiêm túc cho kỳ thi.

Nghĩa từ Get down to

Ý nghĩa của Get down to là:

Ví dụ cụm động từ Get down to

Ví dụ minh họa cụm động từ Get down to:

- People were GETTING DOWN TO the concert. Mọi người đều đang thưởng thức buổi hòa nhạc.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Get down to trên, động từ Get còn có một số cụm động từ sau:

“Get Down” có nghĩa là gì? Làm sao để có thể phát âm đúng và chuẩn cụm từ “Get Down” trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng của “Get Down” trong tiếng Anh? Những từ nào đi kèm với  “Get Down” trong tiếng Anh? Cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ “Get Down”? 

Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ trả lời tất cả những câu hỏi của bạn về các vấn đề tiếng Anh có liên quan đến cụm từ “Get Down”. Từ cách phát âm, cách dùng cho đến những lỗi sai dễ mắc phải đều sẽ được tập hợp đẩy đủ trong bài viết này. Để bài viết thêm phần sinh động và dễ hiểu, chúng mình có sử dụng thêm một số ví dụ minh họa Anh - Việt tùy theo từng cấu trúc, cách dùng cụ thể của “Get Down”. Hy vọng bạn có thể học tập thêm nhiều thông tin thú vị, kiến thức bổ ích qua bài viết này. Chúng mình rất mong nhận được những ý kiến góp ý của bạn. Bạn có thể đặt câu hỏi trực tiếp cho chúng mình qua website này hoặc qua các đường link liên hệ chúng mình có chèn ở bên dưới.

Get down with it là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ “Get Down” trong tiếng Anh)

Chúng mình đã tổng hợp và chia những kiến thức tiếng anh có liên quan đến “Get Down” thành 3 phần trong bài viết hôm nay. Phần 1 - “Get Down” nghĩa là gì sẽ giúp phải giải nghĩa cụm từ “Get Down”, định dạng từ và giới thiệu cách phát âm của cụm từ này. Phần 2 - cấu trúc và cách dùng của cụm từ “Get Down” trong tiếng Anh. Bạn có thể tìm thấy trong phần này hướng dẫn chi tiết về cách dùng của cụm từ “Get Down” cùng những lưu ý, những lỗi sai dễ mắc phải khi sử dụng cụm từ này. Cuối cùng, phần 3 - Một số cụm từ có liên quan đến “Get Down” trong tiếng Anh. Cung cấp cho bạn một số từ vựng đồng nghĩa với “Get Down” để bạn có thể tham khảo và sử dụng. Chúc bạn có những giây phút học tập vui vẻ và hiệu quả với studytienganh. Cùng bước vào phần đầu tiên của bài viết hôm nay.

 

1.“Get Down” nghĩa là gì?

“Get Down” là một cụm động từ quen thuộc và phổ biến trong tiếng Anh. Không chỉ được sử dụng trong các bài văn viết, bài nói, “Get Down” còn dần dần đi vào ngôn ngữ của giới trẻ hiện nay, đi vào lời bài hát đầy ấn tượng và sáng tạo. Vậy nghĩa của “Get Down” là gì? Có hai cách hiểu về nghĩa của cụm từ này. Đầu tiên nếu hiểu với vai trò một động từ, “Get Down” có nghĩa là đem xuống, đi xuống, hạ xuống, còn đối với vai trò là một cụm động từ “Get Down” có nghĩa là đánh bại hoặc hạ gục ai đó, cái gì đó.

Ví dụ:

  • Don’t let it get you down.
  • Đừng để nó hạ gục bạn. 

Get down with it là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ “Get Down” trong tiếng Anh)

Về cách phát âm. Được tạo nên từ những thành phần đơn giản bao gồm động từ GET và giới từ DOWN. Không khó để bạn có thể phát âm chuẩn cụm từ này. Lưu ý rằng không thể đọc nối âm trong trường hợp này vì mỗi tiếng đều đã được phát âm tròn và đủ. Bạn có thể luyện tập thêm về cách phát âm của từ này qua các tài liệu, từ điển uy tín sau đó lặp lại theo để chuẩn hóa hơn phát âm của mình bạn nhé!

2.Cấu trúc và cách dùng của “Get Down” trong câu tiếng Anh.

Cấu trúc phổ biến nhất được sử dụng với “Get Down” chính là:

GET somebody DOWN

Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày vì nó thân thiện và gần gũi. Chỉ sự làm ai đó trở nên buồn, thất vọng, tuyệt vọng. Trong các bài văn viết bạn có thể sử dụng từ Disappointed hay Depressed tùy theo từng mức độ. Bạn có thể tham khảo thêm qua ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • The failure gets her down.
  • Thất bại đã làm cô ấy trở nên suy sụp. 

Get down with it là gì

(Hình ảnh minh họa cụm từ “Get Down” trong tiếng Anh)

Đặc biệt khi dùng với trẻ em, ở nước Anh nó thường được dùng để chỉ hành động rời khỏi bàn ăn sau khi đã dùng bữa xong. Một cấu trúc khác được sử dụng với “Get Down” đó là 

GET something DOWN

 Cấu trúc này đồng nghĩa với cụm từ write down, viết lại, ghi lại một điều gì đó, thứ gì đó. Bạn có thể tham khảo thêm qua ví dụ dưới đây:


Ví dụ:

  • Did you get his number down?
  • Bạn đã ghi lại số điện thoại của anh ấy chưa?

Ngoài ra cũng có một số cụm từ khác với “Get Down” ví dụ như GET DOWN TO THE EARTH. Bạn có thể tìm hiểu thêm về những cụm từ này. 

3.Một số từ vựng có liên quan đến “Get Down” trong tiếng Anh.

Chúng mình đã tìm kiếm và tổng hợp lại trong bảng dưới đây một số từ vựng có cùng chủ đề, cùng nghĩa hoặc có liên quan đến “Get Down” trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo thêm và áp dụng vào trong các bài văn, bài viết của mình. Hãy chú ý hơn đến cách dùng và cách phát âm của từng từ để tránh những sai sót không đáng có bạn nhé!

Từ vựng 

Nghĩa của từ 

Disappointed

Thất vọng

Hopeless

Thất vọng

Failure

Thất bại

Hopeful

Hy vọng

Victory

Chiến thắng

Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng chúng mình trong bài viết này! Hãy luôn kiên trì để có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức mới bạn nhé. Chúc bạn luôn may mắn, vui vẻ và thành công trên con đường học tập và những dự định sắp tới của mình.