Diện tích của Hồ Tây là 440ha, diện tích của hồ Ba Bể là 670ha. Hỏi diện tích của hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây bao nhiêu mét vuông ? Show
Phương pháp giải: Để tìm số mét vuông diện tích của hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây ta lấy diện tích hồ Ba Bể trừ đi diện tích hồ Tây, sau đó đổi số đo sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng ta có : 1ha = 10 000m2. Lời giải chi tiết: Tóm tắt : Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây là: 670 – 440 = 230 (ha) 230ha = 2 300 000 m2 Đáp số: 2 300 000m2. 4. Giải Bài 4 trang 37 VBT Toán 5 tập 1Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
Phương pháp giải: - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. - Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là ha, lưu ý ta có 1ha = 10 000m2. Lời giải chi tiết: Diện tích hình chữ nhật là: 300 × 100 = 30 000 m2 30 000 m2 = 3ha Chọn A. Giải VBT Toán lớp 5 Bài 175: Tự kiểm tra tập 2Bài học Tự kiểm tra là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo. Giải VBT Toán lớp 5 Bài 174: Luyện tập chung tập 2Bài học Luyện tập chung là một trong những bài học quan trọng trong chương trình Toán 5. HỌC247 đã biên soạn chi tiết về phương pháp giải và lời giải chi tiết VBT Toán lớp 5, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về Số thập phân. Sau đây mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo. Giải Toán lớp 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân trang 73, 74, 75 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5. Toán 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phânA. Hoạt động cơ bản bài 27 Toán VNEN lớp 5Câu 1: Trang 73 Toán 5 VNEN Tập 1Chơi trò chơi "xếp thẻ": Câu 2: Trang 73 Toán 5 VNEN Tập 1Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk) Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó. Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó. Câu 3: Trang 73 Toán 5 VNEN Tập 1
7 tấn 49kg = ..... tấn 31 tấn 8kg = ..... tấn Trả lời: 7 tấn 49kg = 7,049 tấn 31 tấn 8kg = 31,008 tấn B. Hoạt động thực hành bài 27 Toán lớp 5 VNENCâu 1: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi :1 tấn = 1000kg, hay 1kg = tấn = 0,001 tấn để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
Dựa vào cách chuyển đổi :1 tấn = 1000kg hay 1kg = tấn = 0,001 tấn ; 1 tạ = 100kg hay 1kg = tạ = 0,01 tạ để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải
4kg 50g = 4,050kg 35kg 70g= 35,07kg 8kg 3g= 8,003kg 500g = 0,5kg
7 tạ 50kg = 7,5 tạ 5 tạ 5kg = 5,05 tạ 63kg = 0,63 tạ 830kg = 8,3 tạ Câu 3: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày? Phương pháp giải: - Tìm số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 1 ngày = số ki-lô-gam thịt 1 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 6. - Tìm số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 30 ngày = số ki-lô-gam thịt 6 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 30. - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tấn, lưu ý ta có 1 tấn = 1000kg, hay 1kg = tấn. Đáp án và hướng dẫn giải Mỗi ngày 6 con sư tử ăn hết số kg thịt là: 9 x 6 = 54 (kg thịt) Số thịt để nuôi sư tử trong 30 ngày là: 30 x 54 = 1620 (kg) Đổi: 1620 kg = 1,620 tấn Đáp số: 1,620 tấn thịt C. Hoạt động ứng dụng Bài 27 Toán VNEN lớp 5Câu 1: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1Em ghi lại cân nặng một số đồ vật, con vật nuôi trong nhà như: quyển sách, cái cặp, chiếc mũ bảo hiểm, con mèo, ... rồi viết vào bảng sau: Tên Cân nặng Đáp án và hướng dẫn giải Ví dụ: Tên Cân nặng Quyển sách 500g Cái cặp 2400g Chiếc mũ bảo hiểm 350g Con gà 1800g Con mèo 3800g Câu 2: Trang 75 VNEN toán 5 tập 1Viết các số đo khối lượng ghi được ở bài 1 dưới dạng số thập phân với đơn vị đo là ki-lô-gam. Đáp án và hướng dẫn giải Tên Cân nặng Quyển sách 500g = 0,5kg Cái cặp 2400g = 2,4kg Chiếc mũ bảo hiểm 350g = 0,35kg Con gà 1800g = 1,8kg Con mèo 3800g = 3,8kg D. Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng. - Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Cách giải: Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn. Nên 5 tấn 246kg = tấn = 5,246 tấn Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg. Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12kg 8g = ...kg Cách giải: Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg. Nên 12kg 8g = kg = 12,008kg Vậy 12kg 8g = 12,008kg. Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135kg = ... tạ Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ = 100kg hay 1kg = 1/100 tạ. - Đổi 135kg = 100kg + 35kg, sau đó đổi 100kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên. Cách giải: Cách 1: 135kg = 100kg + 35kg = 1 tạ 35kg = tạ = 1,35 tạ Vậy 135kg = 1,35 tạ. Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg. Ta có bảng sau: Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1. Vậy 135kg = 1,35 tạ. Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị. Ví dụ: 1,23kg = 12,3hg (đổi từ đơn vị lớn là kg ra đơn vị nhỏ hơn là hg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải). 12,3kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái). Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6,4kg = ...kg...dag. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 100dag hay 1dag = 1/100 kg. - Viết 6,4kg dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg - Chuyển phần phân số với đơn vị là kg sang đơn vị dag. Cách giải: 6,4kg = kg = kg = 6kg + kg = 6kg + 40dag = 6kg 40dag. Vậy 6,4kg = 6kg 40dag. Trên đây là Giải bài tập SGK Toán 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Hướng dẫn giải sách Toán 5 chương trình VNEN trên đây sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị kiến thức hiệu quả. |