Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

Chuyên đề Toán học lớp 9: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Tài liệu này nhằm củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho các em với việc ôn tập định nghĩa và công thức để các em áp dụng vào giải bài tập phương trình bậc hai. Dưới đây là nội dung chính của bài, các em cùng tham khảo nhé.

  • Giải bài tập Toán lớp 9 trọn bộ
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 5: Công thức nghiệm thu gọn
  • Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Công thức tìm nghiệm của phương trình bậc 2

  • 1. Định nghĩa phương trình bậc 2
  • 2. Công thức nghiệm phương trình bậc 2
  • 3. Các dạng toán áp dụng Công thức nghiệm phương trình bậc hai
    • Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn
    • Giải phương trình bậc 2 bằng cách sử dụng cộng thức nghiệm
    • Biện luận số nghiệm của phương trình bậc 2

1. Định nghĩa phương trình bậc 2

+) Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:

ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0)

Trong đó a, b, c là các số thực cho trước, x là ẩn số.

+) Giải phương trình bậc hai một ẩn là đi tìm tập nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn đó.

2. Công thức nghiệm phương trình bậc 2

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức Δ = b2 - 4ac

Tham khảo thêm: Cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2

+ Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

+ Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép là

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

+ Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a và c trái dấu, tức là ac < 0. Khi đó ta có Δ = b2 - 4ac > 0 ⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

3. Các dạng toán áp dụng Công thức nghiệm phương trình bậc hai

Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn

Phương pháp:

Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:

ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0)

Trong đó a, b, c là các số thực cho trước, x là ẩn số.

Giải phương trình bậc 2 bằng cách sử dụng cộng thức nghiệm

Phương pháp:

+ Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép là

+ Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Bài tập:

Câu 1: Giải phương trình x2 - 5x + 4 = 0

Hướng dẫn:

+ Tính Δ = (-5)2 - 4.4.1 = 25 - 16 = 9 > 0

+ Do Δ > 0 , phương trình có hai nghiệm là:

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 4; x2 = 1

Câu 2: Giải phương trình 5x2 - x + 2 = 0

Hướng dẫn:

+ Tính Δ = (-1)2 - 4.5.2 = -39 < 0

+ Do Δ < 0, phương trình đã cho vô nghiệm

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Câu 3: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0.

Hướng dẫn:

+ Tính Δ = (-4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0.

+ Do Δ = 0, phương trình có nghiệm kép là x1 = x2 =

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
= 2

Vậy phương trình có nghiệm kép là x = 2

Biện luận số nghiệm của phương trình bậc 2

Phương pháp:

Xét phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a≠0)

+) Phương trình có nghiệm kép ⇔ a ≠ 0 và Δ = 0

+) Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ a ≠ 0 và Δ > 0

+) Phương trình vô nghiệm ⇔ a ≠ 0; Δ < 0 ⇔ a ≠ 0 và Δ < 0

Bài tập:

Câu 1: Cho phương trình

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
(1)

a, Tìm m để phương trình có nghiệm

b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép

c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

d, Tìm m để phương trình vô nghiệm

Hướng dẫn:

Phương trình (1) là phương trình bậc hai với :

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

a, Để phương trình (1) có nghiệm

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

b, Để phương trình (1) có nghiệm kép

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

c, Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

d, Để phương trình (1) vô nghiệm

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chuyên đề Toán học lớp 9: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc định nghĩa, công thức, từ đó áp dụng tốt để giải bài tập phương trình bậc hai. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé.

------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chuyên đề môn Toán 9: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được định nghĩa phương trình bậc 2, công thức nghiệm phương trình bậc 2, các dạng toán áp dụng công thức nghiệm phương trình bậc 2... Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 9 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Chuyên đề Toán học 9, Giải bài tập Toán lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

16

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Bài 28 trang 55 SBT Toán 9 tập 2: Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau:

Bài 29 trang 55 SBT Toán 9 tập 2: Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình 5). Khi nhảy, độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức:

h=−(x−1)2+4

Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu:

Giải SBT Toán 9 Bài Công thức nghiệm của phương trình bậc 2

Bài 30 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):

Bài 31 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Với giá trị nào của x thì giá trị của hai hàm số bằng nhau:

Bài 32 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Với giá trị nào của m thì:

Bài 33 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Bài 34 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép:

Bài tập bổ sung (trang 56 SBT Toán 9)

Bài 5.1 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có ∆′=0. Điều nào sau đây là đúng?

A) x1=x2=b2a

B) x1=x2=−b′a

C) x1=x2=−ba

D) x1=x2=−b′2a

Phương pháp giải:

Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và b=2b′, Δ′=b′2−ac

+ Nếu Δ′>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−b′+△′a; x2=−b′−△′a

+ Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a.

+ Nếu Δ′<0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có ∆′=0 thì x1=x2=−b′a

Chọn B.

Bài 5.2 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Tìm mối liên hệ giữa a,b,c để phương trình (b2+c2)x2−2acx+a2−b2=0 có nghiệm.

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện để phương trình ax2+bx+c=0  (1) có nghiệm ta xét hai trường hợp sau:

- TH1: a=0 từ đó tìm nghiệm của (1).

- TH2: a≠0, phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi Δ≥0.

Lời giải:

- TH1: b2+c2=0 ⇔b=0 và c=0.

Khi đó phương trình đã cho có dạng: a2=0   (*)

Phương trình (*) có nghiệm khi a=0.

Vậy a=b=c=0 thì phương trình đã cho có vô số nghiệm. 

- TH2: b2+c2≠0

Phương trình (b2+c2)x2−2acx+a2−b2=0 có nghiệm khi và chỉ khi Δ′≥0

b2+c2≠0 suy ra b và c không đồng thời bằng 0.

Δ′=(−ac)2−(b2+c2)(a2−b2)=a2c2−a2b2+b4−a2c2+b2c2=−a2b2+b4+c2b2=b2(−a2+b2+c2)Δ′≥0⇔b2(−a2+b2+c2)≥0

Vì b2≥0 ⇒Δ′≥0 ⇔−a2+b2+c2≥0 ⇔b2+c2≥a2

Vậy a2≤b2+c2 thì phương trình đã cho có nghiệm.

Bài 5.3 trang 56 SBT Toán 9 tập 2: Chứng tỏ rằng phương trình (x−a)(x−b)+(x−b)(x−c) +(x−c)(x−a)=0 luôn có nghiệm.

Phương pháp giải:

Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) và b=2b′, Δ′=b′2−ac luôn có nghiệm khi và chỉ khi Δ′≥0.

Đối với bài này ta chứng minh phương trình đã cho có Δ′≥0.

Lời giải:

(x−a)(x−b)+(x−b)(x−c)+(x−c)(x−a)=0

⇔x2−bx−ax+ab+x2−cx−bx+bc+x2−ax−cx+ac=0

⇔3x2−2(a+b+c)x+ab+bc+ac=0

Δ′=(a+b+c)2−3(ab+bc+ac)

=a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc−3ab−3ac−3bc

=a2+b2+c2−ab−bc−ac 

=12(2a2+2b2+2c2−2ab−2ac−2bc) 

=12[(a2−2ab+b2)+(b2−2bc+c2)+(a2−2ac+c2)]

=12[(a−b)2+(b−c)2+(a−c)2]

Ta có: (a−b)2≥0;(b−c)2≥0; (a−c)2≥0

Suy ra: (a−b)2+(b−c)2+(a−c)2≥0

⇒Δ′=12[(a−b)2+(b−c)2+(a−c)2]≥0

Vậy phương trình luôn có nghiệm.