Giải tiếng anh lớp 8 unit 9 write

Home - Video - Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247

Prev Article Next Article

1. Từ vựng Write [00:38] 2. Write Task 1 [01:45] 3. Write Task 2 [05:58] 4. Write Task 3 [10:56] Cảm ơn các em đã xem Video …

source

Xem ngay video Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247

1. Từ vựng Write [00:38] 2. Write Task 1 [01:45] 3. Write Task 2 [05:58] 4. Write Task 3 [10:56] Cảm ơn các em đã xem Video …

Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=IOpG-PbdX6Y

Tags của Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247: #Unit #Write #trang #Tiếng #Anh #lớp #HỌC247

Bài viết Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247 có nội dung như sau: 1. Từ vựng Write [00:38] 2. Write Task 1 [01:45] 3. Write Task 2 [05:58] 4. Write Task 3 [10:56] Cảm ơn các em đã xem Video …

Giải tiếng anh lớp 8 unit 9 write

Từ khóa của Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247: tiếng anh lớp 8

Thông tin khác của Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-01-08 17:17:16 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=IOpG-PbdX6Y , thẻ tag: #Unit #Write #trang #Tiếng #Anh #lớp #HỌC247

Cảm ơn bạn đã xem video: Unit 9: Write trang 84 Tiếng Anh lớp 8 |HỌC247.

Prev Article Next Article

Tiếng anh lớp 8 Unit 9 Write SGK mới chi tiết nhất

Phần Write - Viết thuộc: Unit 9 lớp 8

WRITE.

1. Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets.

(Em hãy hoàn thành thư cám ơn Nga gửi Hoa sau khi cô ấy rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.)

Hướng dẫn giải:

Dear Hoa,

Thank you very much for the flowers you sent me while I (1) was in the hospital. They (2) were beautiful and they really (3) helped to cheer me up. I (4) came out of the hospital on Monday morning.

Now I (5) am very bored. Will you come over to my place on the weekend? I’d love to see you.

I  (6) will phone you on Friday afternoon.

Your friend,

Nga

Tạm dịch:

Hoa thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã gửi hoa cho mình khi mình ở trong bệnh viện. Chúng thật đẹp và thực sự đã giúp mình vui lên. Mình đã xuất viện vào sáng thứ Hai.

Bây giờ mình đang rất chán. Bạn sẽ đến chỗ mình vào cuối tuần chứ? Mình rất muốn gặp bạn.

Mình sẽ gọi điện cho bạn vào chiều thứ Sáu.

Bạn của bạn,

Nga

2. Write a thank-you note to a friend. Invite your friend to go on a picnic with you. Arrange to contact your friend. Use the following questions to guide your writing.

(Em hãy viết thư cám ơn bạn em và mời bạn đi chơi và ăn uống ngoài trời. Em hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho em viết.)

What did your friend give/send you?

On what occasion?

What was/were it/ they like?

How did you feel when you received the present?

How do you feel now?

Do you want to invite your friend somewhere?

If so, then when?

How will you contact your friend?

Hướng dẫn giải:

Dear Phuong,

Thank you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.

Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air. Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I’ll come and pick you up.

I'm looking forwards to hearing from you.

Your friend,

Nam

Tạm dịch:

Bạn của bạn đã gửi cho bạn cái gì?

Vào dịp nào?

Nó/ Chúng trông như thế nào?

Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn nhận được món quà?

Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?

Bạn có muốn mời bạn bè của bạn đi đâu đó không?

Nếu có, thì khi nào?

Bạn sẽ liên lạc với bạn bè bằng cách nào?

Phương thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì những cuốn sách bạn gửi cho mình khi mình phải điều trị bệnh ở nhà. Chúng thực sự rất thú vị và giúp mình thư giãn rất nhiều. Mình rất thích đọc chúng.

Bây giờ mình đã khỏi ốm và cảm thấy rất buồn chán. Mình muốn đi ra ngoài để tận hưởng không khí trong lành. Bạn có muốn đi dã ngoại với mình vào chủ nhật này không? Nếu có, mình sẽ đến đón bạn.

Mình rất mong chờ tin tức của bạn.

Bạn của bạn,

Nam

3. Use the same format to write another letter to another friend for other occasions.

(Tương tự như mẫu bức thư trên nhưng cho một dịp khác, em hãy viết thư cho một người bạn nữa của em.)

Dear Tu,

Thank you very much for the doll you sent me on my 12th birthday. It was/ is really lovely. I liked/ like it very much.

Are you free this weekend, Tu? Do you want to take a boat trip to Gia Long Tomb with me and my family on Sunday? We’ll pick you up at your home at 6 a.m if you can join us.

Write to me as soon as possible and let me know about your desicion.

Please send my love to Uyen, your younger sister.

Love,

Thi

Tạm dịch:

Tú thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì con búp bê bạn đã gửi cho mình vào sinh nhật lần thứ 12 của mình. Nó thật sự đáng yêu. Mình thích nó rất nhiều.

Bạn có rảnh vào cuối tuần này không hả Tú? Bạn có muốn đi thuyền đến Lăng Gia Long với mình và gia đình mình vào Chủ nhật không? Gia đình mình sẽ đón bạn tại nhà của bạn lúc 6 giờ sáng nếu bạn có thể tham gia với chúng mình.

Viết thư cho mình càng sớm càng tốt và cho mình biết quyết định của bạn nhé.

Thay mình gửi lời hỏi thăm đến Uyên nhé.

Thương yêu,

Thi

Tiếng anh lớp 8 Unit 9 Write SGK mới chi tiết nhất được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8. 

 Tiếng Anh 8 Unit 9: Write trang 84, 85

(trang 84-85 sách Tiếng Anh 8 cũ)

Task 1. Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets. (Em hãy hoàn thành thư cảm ơn Nga gửi Hoa sau khi cô ấy rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.)

Đáp án:

1. was

2. were

3. helped

4. came

5. am

6. will phone

Hướng dẫn dịch:

Hoa thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã gửi hoa cho mình khi mình ở trong bệnh viện. Chúng thật đẹp và thực sự đã giúp mình vui lên. Mình đã xuất viện vào sáng thứ Hai.

Bây giờ mình đang rất chán. Bạn sẽ đến chỗ mình vào cuối tuần chứ? Mình rất muốn gặp bạn.

Mình sẽ gọi điện cho bạn vào chiều thứ Sáu.

Bạn,

Nga

Task 2. Write a thank-you note to a friend. Invite your friend to go on a picnic with you. Arrange to contact your friend. Use the following questions to guide your writing. (Viết thư cảm ơn bạn em và mời bạn đi chơi và ăn uống ngoài trời. Em hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho em viết.)

Gợi ý:

Dear Hien,

Thanhk you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.

Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air.

Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I'll come and pick you up.

I'm looking forwards to hearing from you.

Your friend,

Linh.

Hướng dẫn dịch:

Hiền thân mến,

Thanhk bạn rất nhiều vì những cuốn sách bạn đã gửi cho tôi trong khi tôi điều trị bệnh của tôi tại nhà. Chúng rất thú vị và giúp tôi thư giãn rất nhiều. Tôi thích đọc chúng rất nhiều.

Bây giờ, tôi đã vượt qua và cảm thấy rất buồn. Tôi muốn ra ngoài để tận hưởng không khí trong lành.

Bạn có muốn đi dã ngoại với tôi vào Chủ nhật này không? Nếu có, anh sẽ đến đón em.

Tôi mong muốn được nghe từ bạn.

Bạn của bạn,

Linh.

Task 3. Use the same format to write another letter to another friend for other occasions. (Sử dụng cùng mẫu thư trên, hãy viết một bức thư khác cho một người bạn khác của em nhân một dịp khác.)

Gợi ý:

Dear Giang,

Thank you very much for the doll you sent me on my 14th birthday. It was/ is really lovely. I liked/ like it very much.

Are you free this weekend, Giang? Do you want to take a boat trip to Ha Long Bay with me and my family on Sunday? We'll pick you up at your home at 6 am if you can join us.

Write to me as soon as possible and let me know about your decision.

Please send my love to your dad and mom.

Love,

My

Hướng dẫn dịch:

Giang thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì con búp bê mà bạn đã gửi cho tôi vào ngày sinh nhật thứ 14 của tôi. Nó đã được / thực sự là đáng yêu. Tôi thích / thích nó rất nhiều.

Cuối tuần này Giang có rảnh không? Bạn có muốn cùng tôi và gia đình đi du ngoạn trên vịnh Hạ Long vào ngày chủ nhật không? Chúng tôi sẽ đón bạn tại nhà của bạn lúc 6 giờ sáng nếu bạn có thể tham gia cùng chúng tôi.

Viết thư cho tôi càng sớm càng tốt và cho tôi biết về quyết định của bạn.

Xin gửi lời yêu thương đến bố mẹ bạn.

Yêu quý,

Của tôi

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Getting Started (trang 80): Work with a partner. What would you do...

Listen and read (trang 80, 81): Nurse: Bach Mai Hospital...

Speak (trang 81, 82): Work with a partner. Look at the phrases and the pictures... 

Listen (trang 82): Match the letters A, B, C, D, E or F to the correct... 

Read (trang 83, 84): Choose a correct case for each of the following treatments...

Language focus (trang 86): Match one part of a sentence from column A with another part...