Hàm so sánh chuỗi string trong python năm 2024

Kiểu dữ liệu chuỗi (String) trong Python là một trong các kiểu phổ biến nhất trong Python. Chuỗi ký tự trong python được bao quanh bởi dấu ngoặc kép đơn hoặc dấu ngoặc kép. Python coi các lệnh trích dẫn đơn và kép là như nhau. Ví dụ: 'Hello' tương đương với "Hello".

Bạn có thể hiển thị một chuỗi trong Python bằng print(). Ví dụ:

print("Hello") print('Hello')


Nội dung chính

Gán chuỗi cho một biến

Việc gán một chuỗi cho một biến được thực hiện với tên biến theo sau là dấu bằng và chuỗi, Ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1)


Chuỗi đa dòng

Bạn có thể gán một chuỗi nhiều dòng cho một biến bằng cách sử dụng 3 dấu ngoặc kép hoặc 3 dấu nháy đơn:

Ví dụ nhập chuỗi đa dòng với 3 dấu ngoặc kép:

str1 = """Vi du nhap chuoi nhieu dong trong Python day la dong thu 2 day la dong thu 3 day la dong thu 4""" print(str1) Ví dụ nhập chuỗi đa dòng với 3 dấu nháy đơn:

str1 = '''Vi du nhap chuoi nhieu dong trong Python day la dong thu 2 day la dong thu 3 day la dong thu 4''' print(str1) Lưu ý: các ngắt dòng phải giống nhau (thụt dầu dòng giống nhau). Đó là quy tắc cơ bản trong Python.


Chuỗi là một mảng

Các chuỗi trong Python là mảng các byte đại diện cho các ký tự unicode.

Tuy nhiên, Python không có kiểu dữ liệu ký tự, một ký tự đơn giản chỉ là một chuỗi có độ dài bằng 1.

Dấu ngoặc vuông [] có thể được sử dụng để truy cập các phần tử của chuỗi. Ký tự đầu tiên có chỉ số là 0.

str1 = "Hello World!" print(str1[0]) Kết quả:


Dấu ngoặc vuông [] có thể được sử dụng để truy cập các phần tử của chuỗi. Ký tự đầu tiên có chỉ số là 0.

Hàm so sánh chuỗi string trong python năm 2024

Ví dụ 1:

str1 = "HELLO" str1 = "HELLO" print(str1[0]) print(str1[1]) print(str1[2]) print(str1[3]) print(str1[4]) Kết quả: trả về một chuỗi con từ vị trí 6 đến 8 của chuỗi đã cho:

Chỉ định chỉ mục bắt đầu và chỉ mục kết thúc, được phân tách bằng dấu hai chấm, để trả về một phần của chuỗi.

Hàm so sánh chuỗi string trong python năm 2024

Ví dụ 2:

str1 = "HELLO" print(str1[:]) print(str1[0:]) print(str1[:5]) print(str1[:3]) print(str1[0:2]) print(str1[1:4]) Kết quả:

HELLO HELLO HELLO HEL HE ELL

Truy cập chuỗi bằng chỉ mục âm

Sử dụng các chỉ mục âm để lấy ra chuỗi con bắt đầu từ cuối chuỗi: Ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1[-5:-2]) Kết quả: trả về một chuỗi con từ vị trí 3 đến 5 từ từ cuối chuỗi của chuỗi đã cho:


Chiều dài chuỗi trong Python

Sử dụng hàm len() để tính chiều dài chuỗi trong Python, Ví dụ:

a = "Hello World!" print(len(a)) Kết quả:


Các hàm cơ bản xử lý String trong Python

Python có một tập hợp các phương thức tích hợp mà bạn có thể sử dụng để xử lý chuỗi (String).

Hàm strip()

Hàm strip() loại bỏ bất kỳ khoảng trắng từ đầu hoặc cuối cùng, ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1) 0

Kết quả:

Hàm lower()

Hàm lower() trả về chuỗi chữ thường, ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1) 1

Kết quả:

Hàm upper()

Hàm upper() trả về chuỗi chữ hoa, ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1) 2

Kết quả:

Hàm replace()

Hàm replace() thay thế một chuỗi bằng một chuỗi khác, ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1) 3

Kết quả:

Hàm split()

Hàm split() tách chuỗi thành các chuỗi con, ví dụ:

str1 = "Hello World!" print(str1) 4

Kết quả:


Kiểm tra sự tồn tại của chuỗi trong chuỗi

Để kiểm tra xem một cụm từ hoặc ký tự nào đó có trong một chuỗi hay không, chúng ta có thể sử dụng các từ khóa in hoặc not in.

Ví dụ 1: kiểm tra xem cụm từ "python" có tồn tại trong chuỗi sau không:

str1 = "Hello World!" print(str1) 5

Kết quả:

Ví dụ 2: kiểm tra xem cụm từ "python" không tồn tại trong chuỗi sau không:

str1 = "Hello World!" print(str1) 6

Kết quả:


Nối chuỗi trong Python

Để nối hoặc kết hợp hai chuỗi với nhau bạn có thể sử dụng toán tử +.

Ví dụ 1: Nối biến a với biến b thành biến c:

str1 = "Hello World!" print(str1) 7

Kết quả:


Định dạng chuỗi trong Python

Trong Python, chúng ta không thể kết hợp các chuỗi và số như thế này:

str1 = "Hello World!" print(str1) 8

Chúng ta có thể kết hợp chuỗi và số bằng cách sử dụng hàm format()

Ví dụ: Sử dụng hàm format() để chèn số vào chuỗi:

str1 = "Hello World!" print(str1) 9

Kết quả:

Bạn có thể nhập bất kỳ số lượng đối số cho hàm format(), chúng sẽ được thay thế dấu {} tương ứng, ví dụ:

str1 = """Vi du nhap chuoi nhieu dong trong Python day la dong thu 2 day la dong thu 3 day la dong thu 4""" print(str1) 0

Kết quả:

str1 = """Vi du nhap chuoi nhieu dong trong Python day la dong thu 2 day la dong thu 3 day la dong thu 4""" print(str1) 1


Các ký tự thoát trong Python

Bảng dưới đây liệt kê danh sách các ký tự thoát hoặc không thể in được mà có thể được biểu diễn với dấu \.

Ký tự thoátBiểu diễn trong hệ 16Miêu tả \a0x07Bell hoặc alert \b0x08Backspace \cx Control-x \C-x Control-x \e0x1bEscape \f0x0cFormfeed \M-\C-x Meta-Control-x \n0x0aNewline \nnn Notation trong hệ cơ số 8, ở đây n là trong dãy từ 0 tới 7 \r0x0dCarriage return \s0x20Space \t0x09Tab \v0x0bTab dọc \x Ký tự x \xnn Notation trong hệ thập lục phân, ở đây n là trong dãy từ 0.9, a.f, hoặc A.F


Chuỗi dạng Unicode trong Python

Các chuỗi thông thường trong Python được lưu trữ nội tại dưới dạng ASCII 8 bit, trong khi các chuỗi Unicode được lưu trữ dưới dạng Unicode 16 bit. Điều này cho phép để có một tập hợp các ký tự đa dạng hơn, bao gồm các ký tự đặc biệt từ hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới. Bạn theo dõi ví dụ:

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

Như bạn có thể thấy, các chuỗi dạng Unicode sử dụng tiền tố u, trong khi các chuỗi thô sử dụng tiền tố r.


Các phương thức và hàm đã xây dựng sẵn để xử lý chuỗi trong Python

Python cung cấp các phương thức đa dạng đã được xây dựng sẵn để thao tác với các chuỗi. Bảng dưới đây liệt kê các phương thức này. Bạn truy cập link để thấy ví dụ chi tiết.