Kế toán tài chính doanh nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

Kế toán tài chính doanh nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

Kế toán tài chính (tiếng Anh là Financial accounting) là vị trí kế

toán thực hiện công việc thu thập, xử lý, phân tích, kiểm tra và

cung cấp những dữ liệu về thông tin tài chính kinh tế thông qua

báo cáo tài chính đến những ai có nhu cầu về việc sử dụng.

Từ đó cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản, nguồn tạo ra của

cải, sự vận động của tài sản trong công ty và tổ chức, cho phép

hội đồng quản trị đưa ra các quyết định kinh tế xã hội và đánh

giá hiệu quả của các hoạt động diễn ra trong công ty. giúp đánh

giá các Tài chính doanh nghiệp là công cụ, dụng cụ quan trọng

trong hệ thống tài chính của một công ty.

Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong báo cáo tài chính theo

Thông tư 133

Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải đầy đủ, khách

quan, không có sai sót để phản ánh trung thực, hợp lý tình hình

tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin

cần thiết để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản

chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện.

Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả

thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có

thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.

+ Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô

tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo

tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng

như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của

Kế toán tài chính (tiếng Anh: Financial accounting) là việc thu thập, xử lí, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của các đơn vị kế toán.

Kế toán tài chính doanh nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa. Nguồn: buonchoai.club

Kế toán tài chính (Financial accounting)

Định nghĩa

Kế toán tài chính trong tiếng Anh là Financial accounting. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lí, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của các đơn vị kế toán.

Đặc trưng

- Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của các đơn vị kế toán có thể là nhà quản lí, nhà đầu tư, ngân hàng, các nhà cung cấp, các cơ quan thống kê, sở kế hoạch và đầu tư hay cơ quan thuế...

Nhiệm vụ của kế toán tài chính

Kế toán tài chính có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Nhiệm vụ thông tin

Thu thập, xử lí số liệu kế toán theo chuẩn mực, chế độ kế toán và cung cấp thông tin kế toán cho những đối tượng quan tâm.

Sản phẩm của kế toán tài chính là các báo cáo tài chính, trên đó phản ánh giá trị của các chỉ tiêu chủ yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Do đó, đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có thể biết được tình hình sử dụng vốn kinh doanh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các dòng tiền chi ra và thu vào của doanh nghiệp trong một kì nhất định.

- Nhiệm vụ kiểm tra

Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.

Đối tượng nghiên cứu của kế toán tài chính

Đối tượng nghiên cứu của kế toán tài chính là tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản.

- Tài sản: Là nguồn lực của doanh nghiệp, do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản của đơn vị kế toán có thể được phân loại thành:

+ Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán, hoặc có thể sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

+ Tài sản dài hạn: Là những tài sản có giá trị lớn và được sử dụng nhiều hơn một năm hoặc một chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

- Nguồn vốn: Là nguồn hình thành nên tài sản.

Nguồn vốn được phân loại thành:

+ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

+ Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả.

Phương pháp kế toán

(1) Phương pháp chứng từ kế toán

(2) Phương pháp tài khoản kế toán

(3) Phương pháp tính giá

(4) Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Nguyên lí kế toán, NXB tài chính; Kế toán tài chính, Tổ hợp Công nghệ Giáo dục Topica)

Kế toán tài chính trong tiếng Anh là gì?

Kế toán tài chính trong tiếng Anh là Financial accounting. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lí, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của các đơn vị kế toán.

Tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh là gì?

Thực tế từ gốc tiếng Anh của "tài chính doanh nghiệp" là "Corporate Finance", có nghĩa là tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn.

Corporate Account là gì?

Kế toán doanh nghiệp (tiếng Anh là Corporate Accounting) là các kế toán thực hiện công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp các thông tin quan trọng về kinh tế – tài chính theo hình thức về giá trị, hiện vật và thời gian lao động tại các doanh nghiệp.

Chuyên ngành tài chính doanh nghiệp tiếng Anh là gì?

Tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh là Corporate Finance.