Không hứng thú Tiếng Anh là gì

1. Mất hứng quá.

Spoil sport.

2. Tôi đã mất hứng.

I lost my inspiration.

3. Tao mất hứng rồi.

I'm no longer interested.

4. Ngươi làm ta mất hứng đấy

You have interrupted the sacred.

5. WeII, em mất hứng rồi này.

well, I just lost my erection.

6. Tôi không muốn làm nó mất hứng.

I don't want to discourage it.

7. Này đừng có làm tôi mất hứng mà.

Dude, do not cockblock me.

8. Đừng để chuyện đấy làm bà mất hứng.

Don't let this put a damper on your good mood.

9. Xin lỗi đã làm anh mất hứng, anh Willis.

Sorry to have jumped on you, Mr. Willis.

10. Em không muốn làm anh mất hứng cuối tuần.

I didn't want to ruin your weekend.

11. Có lộn không đấy đừng làm em nó mất hứng chứ?

You're seriously not turning her down.

12. Có phải ta đã làm mất hứng thú của chúng ta không?

Did I introduce a curse into our bed?

13. Cô sau đó mất hứng thú với trò chơi này sau cái chết của mẹ.

She lost interest in the game after the death of her mother.

14. Tôi dần mất hứng thú với máy tính, nên tôi làm những bức tranh từ PalmPilots.

I began to be very disinterested in computers themselves, so I began to make paintings out of PalmPilots.

15. Cô chỉ là một con tốt trong ván cờ mà giờ tôi đã mất hứng chơi.

You've been a pawn in a game that I've now lost interest in playing.

16. (Tiếng cười) Nó mất hứng thú với anh ta, rồi trở lại với việc của mình.

(Laughter) And lost interest with him, and went back to what she does best.

17. Tôi tưởng không có cái tương lai là cộng sự anh sẽ mất hứng vớiVoulez chứ.

I thought without a future as a partner, you would lose interest in Voulez.

18. Nhưng một lần nữa, nhớ hãy từ từ, nếu không cô ấy có thể mất hứng.

But again, build up slowly, as otherwise she may lose the moment entirely.

19. Khách tham quan sẽ mất hứng thú khi phải quan sát con vật từ khoảng cách quá xa.

Visitors are encouraged to view animals from safe distances.

20. Nhiều động vật bất động hoặc giả chết với hy vọng rằng kẻ thù sẽ mất hứng thú.

Many animals freeze or play dead when touched in the hope that the predator will lose interest.

21. Tao ko muốn làm mày mất hứng, ku à, nhưng mấy viên thuốc khuếch trương dương vật ko có hiệu quả đâu

I don't mean to burst your bubble, dude, but those penile enlargement pills do not work.

22. Tôi không muốn làm mọi người mất hứng Nhưng mọi người có biết rằng, chúng ta đang lênh đênh giữa biển trên cái sôfa này?

I don't mean to spoil the party, but does anyone else notice we're stuck in the middle of the ocean on this couch?

23. Sự buồn chán liên quan đến sự “mất hứng thú, lập đi lập lại, vô vị”, “một cảm giác mệt mỏi và không thỏa mãn”.

Boredom is associated with “dullness, repetition, or tediousness,” “a feeling of weariness and dissatisfaction.”

24. Hãy mân mê và cù chúng, nhưng luôn luôn nhẹ nhàng, bởi vì chúng rất dễ bị đau và làm cho người nam mất hứng lập tức.

feel free to squeeze and tickle them, but always be gentle, because a bruised testicle is a sure-fire way to get a man immediately out of the mood.

25. Thời gian nghỉ giải lao dài có thể làm cho bạn mất hứng thú vào những gì mình đang làm , và làm tăng nguy cơ là bạn sẽ trễ nải công việc .

Long breaks may make you lose interest in what you were working on , and increase the likelihood of procrastination .

Khi ai làm một điều gì đó khiến bạn không mấy thích thú, những câu nói quen thuộc như "I don't like it" hoặc "I don't like this" nghe có vẻ hợp với trẻ nhỏ hơn. Nên thay vì nói "I don't like", bạn có thể sử dụng 10 cách nói dưới đây.

1. I dislike it

Nghĩa của câu nói này sát với câu "I don't like it" nhất, là cách nói khá trực tiếp.

Ví dụ: I dislike the way he talks to me (tạm dịch: Tôi không thích cái kiểu anh ấy nói với tôi).

2. I'm not into it

Cụm từ "to be into something" mang nghĩa là "say mê điều gì". Khi bạn nói "I'm not into it" nghĩa là bạn nhận thấy điều đó không thú vị hoặc hấp dẫn mình.

Ví dụ: I'm not into skinny jeans this season (tạm dịch: Tôi không thích mặc quần skinny jeans vào mùa này).

3. I'm not fond of it

"To be fond of" nghĩa là yêu thích một điều gì, cái gì hay một ai đó. Khi bạn thêm "not" phía sau "to be", cụm từ này sẽ biến thành phủ định là "không thích". Đây được coi là cách nói khá thân mật.

Ví dụ: I'm not fond of cobining purple wiht orange (tạm dịch: Tôi không thích kết hợp màu tía với màu cam).

Không hứng thú Tiếng Anh là gì

Có nhiều cách để nói bạn không thích một ai hay một điều gì đó.

4. I'm not crazy about it

Nghĩa của câu nói này giống với "I'm not fond of something".

Ví dụ: Pauline, I'm not crazy about this cake, it tastes strange (tạm dịch: Pauline, tôi không thích chiếc bánh này, vị của nó cứ lạ lạ).

5.I don’t appreciate that

Đây là cách nhấn mạnh sự không thích. Câu nói này phù hợp trong các cuộc đàm luận chuyên nghiệp và nghiêm trọng. Đây cũng là cách nói trang trọng, lịch sự.

Ví dụ:I don’t appreciate being shouted at in public (tạm dịch: Tôi không thích bị quát tháo nơi công cộng).

6.It doesn’t tickle my fancy

Đây là một thành ngữ và nó mang nghĩa là điều đó chẳng khiến bạn cảm thấy thích thú, vui nhộn và hấp dẫn.

Ví dụ:I love that Halloween party concept but the idea of having blood everywhere doesn’t tickle my fancy, it’s a bit gross. (tạm dịch: Tôi yêu thích ý nghĩa của ngày Halloween nhưng ý tưởng bôi máu khắp nơi khiến tôi chẳng thấy hứng thú, nó thật gớm ghiếc).

7.I’m disinterested in that

Bạn sử dụng câu này chỉ đơn giản để nói về một điều không thú vị.

Ví dụ: Her boss is disinterested in all her ideas (tạm dịch: Ông chủ không thích tất cả những ý tưởng của cô ấy).

8. That’s not for me

Đây là cách trung lập để giải thích điều gì đó mà bạn không thấy hấp dẫn, thú vị.

Ví dụ: Everyone loves the series Lost but it’s not for me. (tạm dịch: Mọi người đều thích se-ri phim Lost nhưng tôi thi chẳng thấy nó thú vị).

9. I’m not a big fan of it

"To be a fan of something" là cách nhấn mạnh được nhiều người sử dụng và hầu hết mọi người đều hiểu. Nhưng cách nói "I'm not a big fan" lại không phổ biến. Nghĩa của nó chỉ đơn giản là rất không thích một thứ hay một điều gì đó.

Ví dụ: Don’t ask her to go to the Japonese restaurant! She’s not a fan of sushi (tạm dịch: Đừng yêu cầu cô ấy tới các nhà hàng của Nhật. Cô ấy chẳng thích sushi chút nào).

10. I’ll pass

Đây là cách nhanh nhất chóng để nói rằng bạn không hứng thú với một đề nghị nào đó.

Ví dụ: Do you want to come to the pub?” “Nah, thanks, I’ll pass (tạm dịch: Bạn có muốn tới quán rượu không? Cảm ơn, tôi không thích).

Hải My (theo Abaenglish)

xin lỗi tôi không có hứng thú

xin lỗi tôi không có hứng thú với rượu

i'm not in the mood for games, thank you.

xin lỗi tôi không có hứng thú với việc gọi điện

i'm not interested. -dad!

- xin lỗi, tôi không có ý...

- i'm sorry, i did not mean to...

nhưng xin thứ lỗi, tôi... không có hứng thú để nhảy.

but excuse me, i... am not inclined to dance.

- tôi không thấy hắn có hứng thú.

no? i don't see.. .. his interest.

- tôi không có hứng thú với vàng.

-i have no interest in gold.

xin lỗi tôi không thấy...

i'm not in the mood anymore.

- after you missed your mother's funeral. i'm sorry that i didn't go.