Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Với loạt bài Công thức tính điện trở suất Vật Lí lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính điện trở suất từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 9.

Bài viết Công thức tính điện trở suất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính điện trở suất Vật Lí 9.

1. Định nghĩa

- Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2.

- Điện trở suất được kí hiệu là ρ đọc là “rô”.

- Đơn vị của điện trở suất là Ωm đọc là “ôm mét”.

2. Cách tính điện trở suất

Từ công thức tính điện trở

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Ta có công thức tính điện trở suất như sau:

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Trong đó:

ρ: Điện trở suất của dây (Ωm)

R: Điện trở (Ω)

S: Tiết diện của dây (m2)

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì
Chiều dài dây (m)

U: Hiệu điện thế (V)

I: Cường độ dòng điện (A)

3. Mở rộng

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Một chất được sử dụng để làm dây điện trở. Dây có chiều dài 10m và có đường kính 1mm. Đặt dây dẫn trên vào nguồn điện có hiệu điện thế 20V thì thấy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,2A. Tìm điện trở suất của dây dẫn đó.

Lời giải:

Tiết diện dây dẫn là:

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Bài tập 2: Một đoạn dây điện trở được quấn thành 1000 vòng dây, bán kính 2,5cm. Dây có tiết diện 0,1mm2 và có điện trở 100Ω. Tìm điện trở suất của dây dẫn đó.

Hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu ta phải tìm được chiều dài của dây dẫn thông qua các dữ kiện về số vòng dây quấn và bán kính vòng dây, sau đó áp dụng công thức để tính điện trở suất của dây dẫn đó.

Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.

Điện trở của dây dẫn : Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau:

R = ρ.L / S

  • * Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
  • * L là chiều dài dây dẫn
  • * S là tiết diện dây dẫn
  • * R là điện trở đơn vị là Ohm

Hình dáng, kí hiệu và đơn vị đo của điện trở

Hình dáng và ký hiệu

Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.

Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.

Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý.

Đơn vị đo của điện trở

  • * Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ
  • * 1KΩ = 1000 Ω
  • * 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

Cách ghi trị số của điện trở

  • * Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên )
  • * Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.

Cách đọc trị số điện trở .

Quy ước mầu Quốc tế

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vạch màu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vạch màu

Cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu :

Cách đọc điện trở 4 vòng mầu

  • * Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.
  • * Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3
  • * Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
  • * Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.
  • * Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3)
  • * Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0” thêm vào
  • * Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vạch mầu ( điện trở chính xác )

  • * Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút.
  • * Đối diện vòng cuối là vòng số 1
  • * Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
  • * Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)
  • * Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0” thêm vào

Thực hành đọc trị số điện trở.

Các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3

  • * Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện trở < 1 Ω đến hàng MΩ.

Các điện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi .

  • * Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần.

Các giá trị điện trở thông dụng

Ta không thể kiếm được một điện trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng 150 loại trị số điện trở thông dụng , bảng dưới đây là mầu sắc và trị số của các điện trở thông dụng.

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Các giá trị điện trở thông dụng.

Phân loại điện trở

  • * Điện trở vạch màu thông thường : là các điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W đến 5W
  • * Điện trở công suất : Là các điện trở có công suất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W…
  • * Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công suất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt thường được dùng làm điện trở xả trong biến tần
    • Điện trở dán SMD
    • Điện trở thanh

Công suất của điện trở

Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công suất P tính được theo công thức

P = U . I = U2 / R = I2.R

  • * Theo công thức trên ta thấy, công suất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở.
  • * Công suất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở vào mạch.
  • * Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy.
  • * Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2 lần công suất mà nó sẽ tiêu thụ.

Điện trở cháy do quá công xuất

  • * Ở sơ đồ trên cho ta thấy : Nguồn Vcc là 12V, các điện trở đều có trị số là 120Ω nhưng có công suất khác nhau, khi các công tắc K1 và K2 đóng, các điện trở đều tiêu thụ một công xuất là

P = U2 / R = (12 x 12) / 120 = 1,2W

  • * Khi K1 đóng, do điện trở có công suất lớn hơn công xuất tiêu thụ, nên điện trở không cháy.
  • * Khi K2 đóng, điện trở có công suất nhỏ hơn công xuất tiêu thụ, nên điện trở bị cháy .

Biến trở, triết áp

Biến trở Là điện trở có thể chỉnh để thay đổi giá trị, có ký hiệu là VR chúng có hình dạng như sau :

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì
Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Hình dạng biến trở Ký hiệu trên sơ đồ

Biến trở thường ráp trong máy phục vụ cho quá trình sửa chữa, cân chỉnh của kỹ thuật viên, biến trở có cấu tạo như hình bên dưới.

Cấu tạo của biến trở

Triết áp : Triết áp cũng tương tự biến trở nhưng có thêm cần chỉnh và thường bố trí phía trước mặt máy cho người sử dụng điều chỉnh. Ví dụ như – Triết áp Volume, triết áp Bass, Treec v.v.. , triết áp nghĩa là triết ra một phần điện áp từ đầu vào tuỳ theo mức độ chỉnh.

Ký hiệu điện trở suất đọc là gì

Các cách mắc điện trở và công thức tính điện trở tương đương

Điện trở mắc nối tiếp

Điện trở mắc nối tiếp.

  • * Các điện trở mắc nối tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại. Rtd = R1 + R2 + R3
  • * Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng I I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )
  • * Từ công thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điệnt trở .

Điện trở mắc song song

Điện trở mắc song song

  • * Các điện trở mắc song song có giá trị tương đương Rtd được tính bởi công thức (1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)
  • * Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)
  • * Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở . I1 = ( U / R1) , I2 = ( U / R2) , I3 =( U / R3 )
  • * Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau

Điên trở mắc hỗn hợp

Điện trở mắc hỗn hợp.

  • * Mắc hỗn hợp các điện trở để tạo ra điện trở tối ưu hơn .
  • * Ví dụ: nếu ta cần một điện trở 9K ta có thể mắc 2 điện trở 15K song song sau đó mắc nối tiếp với điện trở 1,5K .

Ứng dụng của điện trở

Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được , trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau :

  • * Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên điện trở.

Đấu nối tiếp với bóng đèn một điện trở.

– Như hình trên ta có thể tính được trị số và công xuất của điện trở cho phù hợp như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công xuất 2W vậy dòng tiêu thụ là I = P / U = (2 / 9 ) = Ampe đó cũng chính là dòng điện đi qua điện trở. – Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điện trở cần tìm là R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω – Công xuất tiêu thụ trên điện trở là : P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy ta phải dùng điện trở có công xuất P > 6/9 W

  • * Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

Cầu phân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý .

Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 và R2.theo công thức .

Điện trở suất được ký hiệu là gì?

Điện trở suất thường được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp ρ (rho). Đơn vị SI của điện trở suất là ohm-mét (Ω⋅m).

Điện trở suất là gì ý nghĩa của điện trở suất?

Điện trở suất chính là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở sự dịch chuyển theo hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Nói một cách đơn giản, mỗi vật liệu khác nhau đều có một kích thước đặc trưng thể hiện khả năng chịu được dòng điện chạy qua dựa trên kích thước (tiết diện, chiều dài) của nó.

Điện trở suất là gì vật lý lớp 9?

- Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2.

L Trong vật lý là gì?

Lít (tiếng Anh: Litre theo cách viết Anh Anh hoặc liter theo cách viết của tiếng Anh Mỹ) (ký hiệu SI là L hay l, ký hiệu khác được sử dụng: ℓ) là một đơn vị đo thể tích. 1 lít tương đương với 1 đêximét khối (dm³), 1.000 xentimét khối (cm³) hoặc 0,001 mét khối (m³).