Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học

Điểm trung bình môn là điều mà bất cứ học sinh, sinh viên nào cũng quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính điểm trung bình và điểm học bạ các môn? Bài viết dưới đây How-yolo sẽ tổng hợp các phần mềm tính điểm trung bình môn nhanh và chính xác nhất trên điện thoại Android và iOS.

Notan

Với tốc độ nhanh và độ chính xác cao, Notan đang là phần mềm tính điểm trung bình môn được ưa chuộng nhất hiện nay. Thông qua Notan, người dùng có thể tự tính điểm trung bình môn và điểm học bạ một cách dễ dàng. Nhờ vậy, việc quản lý tình hình học tập của bản thân cũng trở nên thuận tiện hơn.

Notan sở hữu một số tính năng nổi bật như:

  • Giao diện đơn giản, dễ sử dụng và thao tác, thân thiện với người dùng.
  • Dễ dàng xem điểm của từng môn học nói riêng và của từng học kỳ nói chung.
  • Ngay khi nhập điểm, hệ thống sẽ tự động tính điểm trung bình của từng môn và điểm tổng kết chung, kết quả sẽ được trả về ngay tức khắc và không phải chờ đợi lâu.
Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học
Ứng dụng tính điểm trung bình môn Notan

Kết quả học tập viên

Đây là app tính điểm trung bình và điểm học bạ được đánh giá cao nhất hiện nay trên cả Android và iOS với các thao tác thực hiện vô cùng đơn giản. Người dùng chỉ cần nhập điểm vào hệ thống, sau đó hệ thống sẽ tự động tính điểm trung bình của bạn một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Từ đó, bạn có thể tự theo dõi kết quả học tập của bản thân, các bậc phụ huynh cũng có thể theo dõi tình hình học tập của con cái một cách dễ dàng hơn.

Xem Thêm >>  Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

App có một số tính năng nổi bật có thể kể đến như:

  • Nhập điểm, tính tổng kết từng môn học và tổng kết chung tất cả các môn ngay sau khi điểm được nhập.
  • Nhập điểm dự kiến để xem trước kết quả, từ đó xác định được mục tiêu điểm của từng môn trong tương lai để có kết quả như mong muốn.
  • Hỗ trợ ghi nhớ và nhắc nhở lịch kiểm tra cũng như các sự kiện khác của người dùng.
  • Tạo và xem thời khóa biểu thuận tiện cho việc theo dõi lịch học và lịch kiểm tra trong tuần.
  • Thống kê điểm dưới dạng biểu đồ để người dùng có cái nhìn tổng quan nhất về kết quả học tập của bản thân.
  • Cung cấp một số kiến thức chung cho khối THPT.
Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học
App Kết quả học tập viên giúp bạn dễ dàng tính điểm trung bình môn

Tính điểm THPT 2021

Với thao tác dễ sử dụng, Tính điểm THPT 2021 là một trong các app tính điểm tốt nghiệp hiệu quả nhất hiện nay. Người dùng chỉ cần nhập điểm và trung bình môn sau đó chờ đợi trong giây lát để ứng dụng tính điểm xét tốt nghiệp cho bạn một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Một số tính năng giúp app Tính điểm THPT 2021 được đánh giá cao:

  • Tính điểm xét tốt nghiệp với độ chính xác cao và tốc độ nhanh chóng.
  • Có thể xem trực tiếp công thức tính điểm trên ứng dụng.
  • Giao diện đơn giản, dễ dùng và cực thân thiện với người dùng.
  • Tính năng tính điểm xét tốt nghiệp đối với giáo dục thường xuyên.

Xem Thêm >>  Tổng đài Viettel Pay - Tổng đài hỗ trợ khách hàng miễn phí 24/7

Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học
Với sự nhanh chóng và độ chính xác cao, Tính điểm THPT 2021 là sự lựa chọn hoàn hảo nếu bạn muốn tính điểm xét tốt nghiệp

App Tính điểm tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3

App Tính điểm tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3 là app tính điểm trung bình môn và điểm học bạ tốt nhất trên hệ điều hành Android. Với ứng dụng này, bạn có thể dễ dàng tính được điểm vào lớp 10 và điểm vào đại học một cách nhanh chóng.

Một vài tính năng nổi bật của ứng dụng tính điểm trung bình môn này:

  • Hỗ trợ tính điểm tổng kết tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3.
  • Tính năng tính điểm xét tuyển vào lớp 10 hoặc đại học một cách dễ dàng.
  • Tính điểm xét tuyển vào lớp 10 ở nhiều tỉnh và thành phố trên khắp cả nước.
  • Có thể xem trực tiếp công thức tính điểm trên ứng dụng.
Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học
Tính điểm tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3 là app giúp tính điểm trung bình môn tốt nhất trên Android

How-yolo vừa chia sẻ cho các bạn 4 phần mềm tính điểm trung bình môn được đánh giá cao nhất và dễ sử dụng nhất hiện nay. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc theo dõi tình hình học tập của bản thân và ngày càng tiến bộ trong tương lai.

Bạn đang băn khoăn về cách tính điểm cho từng môn học của mình? Điểm môn học bao nhiêu là đạt, bao nhiêu là không đạt. Hiểu rõ được điều đó, trong bài viết dưới đây onthihsg sẽ giới thiệu đến các bạn Cách tính điểm từng môn học theo tín chỉ và cách tính điểm trung bình môn đại học.

Là đại lượng xác định khối lượng kiến thức, kỹ năng mà sinh viên tích lũy được trong 15 giờ tín chỉ. Theo đó tín chỉ là đại lượng đo thời lượng học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo các hình thức dạy – học và được xác định như sau:

  • Một giờ tín chỉ lên lớp bằng 01 tiết lên lớp và 02 tiết tự học
  • Một giờ tín chỉ thực hành bằng 02 tiết thực hành và 01 tiết tự học
  • Một giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 03 tiết tự học bắt buộc nhưng được kiểm tra đánh giá.
  • Giá tiền học phí trên mỗi tín chỉ sẽ tùy thuộc và mỗi trường đại học, có trường thấp và có trường lại cao các bạn nhé.

Đơn giản thôi điểm tích lũy là điểm trung bình chung tất cả các môn học trong cả khóa học của mình. Thích gọi thế cho mới thôi chứ cũng tương tự như điểm trung bình cả năm của các bạn khi còn học sinh đấy. Hãy theo dõi tính điểm trung bình môn đại học Vì vậy Xếp loại bằng đại học có quan trọng không ? có nhé.

Công thức cách tính điểm trung bình đại học :

Trong  đó

  • “A” chính là số điểm trung bình chung các môn của mỗi học kỳ, hoặc A cũng có thể là điểm trung bình tích lũy.
  • “i” chính là số thứ tự của các môn học trong chương trình học.
  • “ai” chính là điểm trung bình của môn học thứ “i”.
  • “ni” là kí hiệu của số tín chỉ của môn học thứ “i” đó.
  • “n” chính là tổng toàn bộ các môn học được học trong học kỳ đó hoặc tổng toàn bộ tất cả các môn học đã được tích lũy.

– Thông thường, theo thang điểm 10 nếu sinh viên có điểm tích lũy dưới 4,0 sẽ học lại hoặc thi lại học phần đó. Việc này do tùy trường quyết định số lần thi lại của sinh viên hoặc sẽ học lại môn học đó mà không được thi lại.Đây là Cách tính thang điểm 4 :

  • Từ 4.0 – dưới 5.0 được quy sang điểm chữ là D và theo hệ số 4 sẽ được 1.0.
  • Từ 5.0 đến dưới 5.5 quy sang điểm chữ là D+ và hệ số 4 là 1.5.
  • Từ 5.5 đến dưới 6.5 quy sang điểm chữ là C và hệ số 4 là 2.0
  • Từ 6.5 đến dưới 7.0 quy sang điểm chữ là C+ và hệ số 4 là 2.5.
  • Từ 7.0 đến dưới 8.0 quy sang điểm chữ là B và hệ số 4 là 3.0
  • Từ 8.0 đến dưới 8.5 quy sang điểm chữ là B+ và hệ số 4 là 3.5.
  • Từ 8.5 đến dưới 9.0 quy sang điểm chữ là A và hệ số 4 là 3.7.
  • Từ 9.0 trở lên quy sang điểm chữ là A+ và hệ số 4 là 4.0.

Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học

(Tùy thuộc vào mỗi trường đại học sẽ có thêm mức điểm C+, B+, A+ nhưng đại đa số các trường đều quy đổi điểm như điểm chúng tôi đưa ra).

– Sau mỗi học kỳ và sau khi tích lũy đủ số tín, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49;
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.

Từ cách tính đó ta có bảng cụ thể sau

Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
Giỏi 8,5 → 10 A 4,0
Khá 7,8 → 8,4 B+ 3,5
7,0 → 7,7 B 3,0
Trung bình 6,3 → 6,9 C+ 2,5
5,5 → 6,2 C 2,0
Trung bình yếu 4,8 → 5,4 D+ 1,5
4,0 → 4,7 D 1,0
Không đạt Kém 3,0 → 3,9 F+ 0,5
0,0 → 2,9 F 0,0

Cách quy ra hệ điểm chữ A, B+, B, C+, C, D+, D và F của một số trường đại học ở nước ta hiện nay rất hợp lý, vì cách quy đổi này hạn chế tối đa khoảng cách quá lớn giữa 2 mức điểm. Còn nếu như áp dụng thang điểm theo Quy chế 43 thì chưa phản ánh đúng lực học của SV.

Ví dụ, theo thang điểm chữ chưa được chia ra các mức thì 2 SV, một được 7,0/10 và một được 8,4/10 đều xếp cùng hạng B, mặc dù lực học của hai SV này rất khác nhau.

Với thang điểm chữ nhiều mức, SV được hưởng lợi nhiều hơn. Bên cạnh việc phân loại khách quan lực học của SV, thang điểm này còn cứu được nhiều SV khỏi nguy cơ bị buộc thôi học hoặc không được công nhận tốt nghiệp.

Ví dụ, một SV trong quá trình học tập, có 50% số học phần đạt điểm D và 50% số học phần đạt điểm C. Theo thang điểm chữ chưa được chia ra các mức, SV này không đủ điều kiện tốt nghiệp, vì điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học mới chỉ 1,5. Nhưng áp dụng thang điểm chữ chia ra nhiều mức, với 50% số học phần đạt điểm D+ và 50% số học phần đạt điểm C+, SV đủ điều kiện tốt nghiệp, vì điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học là 2,0.

Theo hệ thống tín chỉ tại Việt Nam quy định cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần. Tất cả sẽ được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân. Vậy bao nhiêu điểm thì qua môn ?

Phần điểm học phần là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá bộ phận của học phần đó nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần của các môn sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân và được thành điểm chữ từ A đến D như sau:

  • Điểm A là từ (8.0 – 10) : Giỏi
  • Điểm B là từ (6.5 – 7.9) : Khá
  • Điểm C là từ (5.0 – 6,4) : Trung bình
  • Điểm D là từ (3.5 – 4,9) : Yếu.

Phần mềm tính điểm trung bình môn đại học

Ở một số trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam còn xét thêm các mức điểm B+ C+ D+. Do đó việc xếp loại học lực đại học theo tín chỉ được đánh giá như sau:

  • Điểm A là từ A (8.5- 10): Giỏi (Điều kiện được bằng giỏi đại học)
  • Điểm A là từ B+ (8.0 – 8.4): Khá giỏi
  • Điểm A là từ B (7.0 – 7.9): Khá
  • Điểm A là từ C+ (6.5 – 6.9): Trung bình khá
  • Điểm A là từ C (5.5 – 6,4): Trung bình
  • Điểm A là từ D+ (5.0 – 5.4): Trung bình yếu
  • Điểm A là từ D (4.0 – 4.9): Yếu
  • Quy điểm phần loại không đạt: F (dưới 4.0) Kém.

Những sinh viên đạt điểm D ở các học phần nào thì sẽ được học cải thiện điểm của học phần đó. Nếu sinh viên có học phần bị điểm F thì phải đăng ký học lại từ đầu theo quy định của nhà trường. Đây là cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ theo thang điểm 10. Còn cách tính điểm xếp loại theo thang điểm 4 sẽ ra sao?

Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:

  • A tương ứng với 4
  • B+ tương ứng với 3.5
  • B tương ứng với 3
  • C+ tương ứng với 2.5
  • Điểm C tương ứng với 2
  • D+ tương ứng với 1.5
  • D tương ứng với 1
  • Điểm F tương ứng với 0

Như vậy, hạng tốt nghiệp sẽ được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học của sinh viên ở trường như sau:

  • Đối với loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
  • Loại giỏi: Số điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
  • Đối với loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
  • Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.

Tuy nhiên, phần thứ hạng xếp loại học lực đại học theo tín chỉ của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa trong diện loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức. Nếu ở trong các trường hợp dưới đây:

Có khối lượng của các học phần phải thi lại (Ở điểm F) vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình học của mỗi sinh viên. Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học. Bởi vậy, để đạt được bằng loại xuất sắc và giỏi bạn cần phải lưu ý nhé!