So sánh i7 7700 và 7800x

Lần đầu tiên sau hơn một thập kỷ, Intel đã nâng số nhân tối đa trên CPU phổ thông của mình lên mức 6, biến i7-8700K trở thành CPU đáng chú ý nhất ở thời điểm hiện tại. Dù kích thước bóng bán dẫn vẫn dậm chân tại mức 14nm, Coffee Lake với chipset 300-series sẽ hoàn toàn không tương thích với các thế hệ bo mạch chủ Skylake và Kaby Lake do sử dụng socket LGA 1151 v2. Vài tháng trở lại đây, trên các diễn đàn công nghệ đã xuất hiện rất nhiều điểm benchmark của i7-7800K. Tuy nhiên, trong lần lộ điểm benchmark này,điều quan trọng nhất là CPU phổ thông đầu bảng của Intel được thử nghiệm bằng các công cụ thông dụng để so sánh với các kình địch trong tầm giá.

So sánh i7 7700 và 7800x

Để điểm lại một chút thông tin về Intel Core i7-8700K, chúng ta sẽ có một CPU 6 nhân 12 luồng với xung nhịp gốc 3,7 GHz. CPU này sẽ có thể được kích xung lên mức 4,3 GHz trên toàn bộ 6 nhân hay thấp nhất là 4,5 GHz trên 1 nhân. Với mức xung nhịp khá cao, Coffee Lake nói chung và i7-8700K nói riêng sẽ có hiệu năng chơi game cực kì ấn tượng bởi chúng vốn đã có chỉ số IPC cực cao. Giá bán dự kiến của i7-8700K sẽ là khoảng 349 USD và sẽ được bán ra trong Quý III năm nay.

Trong lần lộ điểm thử nghiệm này, Core i7-8700K đã được đem ra so sánh với những người anh em của mình như i7-7700K, i7-7800X HEDT và AMD Ryzen 7 1700. Bộ 3 này được đem ra so sánh bởi chúng có mức giá khá tương đồng, khoảng 349 USD.

So sánh i7 7700 và 7800x

So sánh i7 7700 và 7800x

So sánh i7 7700 và 7800x

So sánh i7 7700 và 7800x

Có thể thấy, trong hầu hết các bài thử nghiệm, i7-8700K tỏ ra lấn lướt những người anh em của mình nhờ xung nhịp hay số nhân/luồng gấp rưỡi. Đặc biệt, khi so với đối thủ R7 1700, i7-8700K cũng ngang ngửa thậm chí vượt mặt về hiệu năng đa luồng nhờ hiệu năng đơn luồng vượt trội. Thế mới thấy, AMD có thể lấy số nhân/luồng đè người chứ khi so về IPC và xung nhịp thì chỉ có “mất điện” với Intel. Nếu có mức giá tương đương i7-7700K thì i7-8700K sẽ trở thành một chiếc CPU tuyệt vời cho game thủ khi có xung nhịp cao đồng thời lại có nhiều nhân/luồng để thoải mái stream mà không ảnh hưởng đến FPS.

Intel Core i7-7740X hoạt động với 4 lõi và 8 luồng CPU. Nó chạy ở 4.50 GHz base 4.30 GHz tất cả các lõi trong khi TDP được đặt ở 112 W .Bộ xử lý được gắn vào ổ cắm CPU LGA 2066 Phiên bản này bao gồm 8.00 MB bộ nhớ đệm L3 trên một chip, hỗ trợ các kênh bộ nhớ 2 DDR4-2666 và các tính năng của 3.0 PCIe Gen 16 . Tjunction giữ dưới -- độ C. Đặc biệt, Skylake X được cải tiến với 14 nm và hỗ trợ VT-x, VT-x EPT, VT-d . Sản phẩm đã được ra mắt vào Q2/2017

So sánh i7 7700 và 7800x

Intel Core i7-7800X hoạt động với 6 lõi và 8 luồng CPU. Nó chạy ở 4.20 GHz base 3.90 GHz tất cả các lõi trong khi TDP được đặt ở 140 W .Bộ xử lý được gắn vào ổ cắm CPU LGA 2066 Phiên bản này bao gồm 8.00 MB bộ nhớ đệm L3 trên một chip, hỗ trợ các kênh bộ nhớ 4 DDR4-2400 và các tính năng của 3.0 PCIe Gen 28 . Tjunction giữ dưới -- độ C. Đặc biệt, Skylake X được cải tiến với 14 nm và hỗ trợ VT-x, VT-x EPT, VT-d . Sản phẩm đã được ra mắt vào Q2/2017

So sánh i7 7700 và 7800x

So sánh i7 7700 và 7800x

Intel Core i7-7740X

Intel Core i7-7800X

So sánh chi tiết

Cinebench R20 (Single-Core)

Cinebench R20 là sự kế thừa của Cinebench R15 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R20 (Multi-Core)

Cinebench R20 là sự kế thừa của Cinebench R15 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R15 (Single-Core)

Cinebench R15 là sự kế thừa của Cinebench 11.5 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R15 (Multi-Core)

Cinebench R15 là sự kế thừa của Cinebench 11.5 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Geekbench 5, 64bit (Single-Core)

Geekbench 5 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Geekbench 5, 64bit (Multi-Core)

Geekbench 5 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Geekbench 3, 64bit (Single-Core)

Geekbench 3 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Geekbench 3, 64bit (Multi-Core)

Geekbench 3 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R11.5, 64bit (Single-Core)

Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R11.5, 64bit (Multi-Core)

Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Estimated results for PassMark CPU Mark

Một số CPU được liệt kê dưới đây đã được so sánh giữa CPU và CPU. Tuy nhiên, phần lớn các CPU chưa được kiểm tra và kết quả được ước tính bằng công thức độc quyền bí mật của So sánh CPU. Do đó, chúng không phản ánh chính xác các giá trị nhãn Passmark CPU thực tế và không được xác nhận bởi PassMark Software Pty Ltd.