TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới. - Lãnh thổ trải dài ở cả hai châu lục Á và Âu, gồm vùng đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. - Thuận tiện giao lưu với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - Địa hình: cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nít-xây chia Liên bang Nga thành 2 phần rõ rệt: + Phía Tây: Chủ yếu là đồng bằng, gồm đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ. Đồng bằng Tây xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt. Dãy U-ran giàu khoáng sản than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu... thuận lợi cho phát triển công nghiệp. + Phía Đông: Chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn. - Khoáng sản: Giàu khoáng sản (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc...), trữ lượng lớn nhất nhì thế giới. - Rừng: Có diện tích đứng đầu thế giới (886 triệu ha, trong đó rừng có thể khai thác là 764 triệu ha). - Sông, hồ: Nhiều sông lớn có giá trị thủy điện, hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. - Khí hậu ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, phía Bắc khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt. - Thuận lợi: Phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khô hạn; Khoáng sản phân bố ở những nơi khó khai thác. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 thế giới. - Dân số ngày càng giảm do tỉ suất sinh giảm, nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động. - Dân cư phân bố không đều: tập trung ở phía Tây, 70% dân số sống ở thành phố. 2. Xã hội - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị. - Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi. - Trình độ học vấn cao. → Thuận lợi cho Liên bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài. TIẾT 2: KINH TẾ I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết - Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường. 2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX) - Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm. - Nợ nước ngoài nhiều. - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a) Chiến lược kinh tế mới - Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cường quốc. b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng các ngành kinh tế tăng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. - Giá trị xuất siêu tăng liên tục. - Thanh toán xong nợ nước ngoài. - Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8). II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp - Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế. + Các ngành công nghiệp truyền thống: khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ... Trong đó, khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học, hàng không... là cường quốc công nghiệp vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xi-bia, U-ran. 2. Nông nghiệp - Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh. - Các nông sản chính: lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả. 3. Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình. - Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua. III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG - Vùng Trung ương: Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. Có thủ đô Mát-xcơ-va. - Vùng Trung tâm đất đen: Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp. - Vùng U-ran: Giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế. - Vùng Viễn Đông: Giàu tài nguyên. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. IV. QUAN HỆ NGA - VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI - Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga. Page 2SureLRN
|