Teller trong ngân hàng là gì

Bank Teller là gì?

Bank Teller hay còn gọi là Giao dịch viên, đây là bộ mặt của một Ngân hàng và đảm nhiệm vai trò tiếp xúc trực tiếp với Khách hàng đầu tiên khi đến thực hiện các giao dịch tại Ngân hàng.

Nhiệm vụ chính của Bank Teller là tư vấn, hướng dẫn khách hàng thực hiện các giao dịch, giới thiệu các sản phẩm mới của Ngân hàng và thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn cũng như CSKH (chăm sóc khách hàng).

Bank Teller là vị trí cực kỳ quan trọng trong việc giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Do đó, Bank Teller cần phải có kinh nghiệm, bằng cấp cũng như được đào tạo chuyên môn bài bản.

Nhiệm vụ của Bank Teller

Để có thể hiểu sâu hơn về công việc thường ngày của các giao dịch viên hay Bank Teller, các bạn có thể xem qua các nhiệm vụ chính của họ ở dưới đây nhé.

Tiếp đón và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng

Khi khách hàng có nhu cầu tới ngân hàng để giải quyết các vấn đề. Các Bank Teller sẽ là người đầu tiên chào đón và lắng nghe yêu cầu của khách hàng. Vì thế, các Bank Teller thường sẽ có ngoại hình ưa nhìn, giọng nói chuẩn, để có thể giao tiếp với khách hàng một cách tốt nhất.

Tư vấn, hướng dẫn khách hàng hoàn tất các giao dịch

  • Bank Teller sẽ đưa ra những giải pháp, có thể giúp đỡ và hướng dẫn khách hàng hoàn thành các các thủ tục hay giao dịch một cách nhanh chóng và hài lòng nhất.
  • Bank Teller sẽ giới thiệu, cung cấp các giải pháp dịch vụ hay sản phẩm mới phù hợp đến cho khách hàng. Các thông tin khuyến mãi, ưu đãi về các gói vay, dịch vụ tín dụng,… hướng đến mục đích giúp khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
  • Giải quyết các khiếu nại, phản hồi của khách hàng đến ngân hàng, giúp tạo dựng được độ uy tín, chất lượng cho ngân hàng.

Thực hiện các thao tác nghiệp vụ ngân hàng

Ngoài các nhiệm vụ như trên, các Bank Teller còn thực hiện các công việc theo sự phân công của cấp trên dựa vào năng lực và kinh nghiệm làm việc của mình. Những công việc được thực hiện như sau:

  • Thực hiện công việc mở và quản lý các tài khoản ngân hàng của khách hàng như tài khoản thẻ thanh toán ATM hay thẻ VISA
  • Quản lý, theo dõi các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn. Ngoài ra, còn quản lý, theo dõi khoản vay vốn tín chấp hay thế chấp của khách hàng. Thực hiện các công việc như thanh toán khoản vay, tất toán trước kì hạn hay đúng kì hạn,…
  • Thực hiện đổi ngoại tệ, thu chi tiền mặt, duy trì hạn mức và quỹ tiền của ngân hàng.
  • Ngoài ra còn rất nhiều các nghiệp vụ ngân hàng khác mà đòi hỏi các Bank Teller cần phải có đủ thông thạo để có thể thực hiện một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng, phù hợp với yêu cầu của ngân hàng cũng như khách hàng.

Chăm sóc khách hàng

Cuối cùng, việc trải nghiệm dịch vụ của khách hàng là một điều cần chú trọng. Người tiếp xúc trực tiếp và nhiều nhất với khách hàng là các Bank Teller. Vì thế, các Bank Teller cần phải chăm sóc khách hàng với tất cả thái độ chân thành và hợp tác nhất.

Nếu như khách hàng hài lòng, sẽ làm việc cùng với các Bank Teller một cách vui vẻ, nhanh chóng, công việc từ đó cũng được suôn sẻ hơn. Tạo dựng được thương hiệu cho ngân hàng.

Bank Teller cần có những kỹ năng gì?

Điều đầu tiên cần có với một Bank Teller chính là kỹ năng chuyên môn tài chính ngân hàng.

  • Ứng viên cần có bằng cấp chuyên môn liên quan tài chính ngân hàng chủ yếu trình độ đại học
  • Kinh nghiệm làm việc được ưu tiên khi ứng tuyển vào vị trí giao dịch viên. Những ứng viên này sẽ hòa nhập và thực hiện công việc nhanh hơn so với các bạn sinh viên mới ra trường. Với sinh viên mới ra trường cần tích lũy và thực hành nhiều hơn để có thể bắt kịp với công việc.
  • Chịu được áp lực công việc hàng ngày, có khả năng sắp xếp công việc.
  • Quan trọng nhất là tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc. Với đặc thù công việc liên quan tới con số, việc sai sót và cẩu thả khi thực hiện giao dịch có thể khiến bạn gặp nhiều khó khăn.
  • Có tính cách nhã nhặn, thuyết phục và lắng nghe khách hàng. Sẵn sàng ứng biến trong mọi trường hợp có thể xảy ra.

Những áp lực của Bank Teller

Các rủi ro sẽ phải gặp khi là một Bank Teller có thể kể đến như:

Đền bù thiệt hại bằng tiền lương

Hàng ngày, Bank Teller sẽ phải gặp gỡ và hạch toán cho rất nhiều khách hàng với số tiền có thể lên đến hàng tỷ đồng. Hơn nữa, với áp lực về thời gian chính điều này đã làm tăng thêm nguy cơ sai lệch tiền vào cuối ngày.

Đối với mỗi giao dịch, một biên lai về việc nhận tiền và gửi tiền sẽ được xuất. Vào cuối ngày, Bank Teller sẽ phải cân đối số tiền trên biên lai và số tiền mặt. Sau đó, bộ phận kiểm tra của ngân hàng sẽ xem xét đánh giá. Nếu phát hiện thấy số tiền không cân đối, Bank Teller sẽ bị khiển trách bằng một vài lời cảnh báo và đền bù thiệt hại bằng lương.

Thế nhưng nếu tình trạng này diễn ra thường xuyên hoặc số tiền chênh lệch lớn, khả năng bị nghỉ việc là rất cao.

Pháp lý

Thực tế hiện nay, một vài ngân hàng linh động cho nhân viên đến tận nhà khách hàng nhận tiền khi số tiền gửi lớn.

Tuy nhiên theo nhận định, mặc dù trước đó nhân viên sẽ phải chuẩn bị đầy đủ dấu, chữ ký của các bộ phận và đã được cấp trên thông qua nhưng đây là việc làm trái pháp lý vì đã tạo một hồ sơ khống trên hệ thống.

Bên cạnh đó, Bank Teller sẽ buộc phải nghe lời cấp trên thực hiện một số việc linh động để có lợi cho ngân hàng nhưng điều này cũng trái với quy định của pháp luật. Nếu không làm theo, nguy cơ bị sa thải là rất cao. Nhưng nếu thực hiện và xảy ra bất trắc, Bank Teller sẽ khó tránh khỏi việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Lời kết

Việc trở thành 1 Bank Teller chuyên nghiệp phải qua các khâu đào tạo chuyên nghiệp và rất khắt khe, chính vì điều này những cơ hội nghề nghiệp kiểm này sẽ giúp bạn trong quá trình thăng tiến và tiến xa hơn.


Teller trong ngân hàng là gì

CẢNH BÁO: Đầu tư vào các sản phẩm tài chính tiềm ẩn rất nhiều rủi ro mà có thể không phù hợp với một số nhà đầu tư. Do đó hãy cân nhắc kỹ lưỡng và làm chủ bản thân trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào cấu thành từ những nội dung tham khảo tại CryptoViet.com.

Có lẽ cụm từ Bank Teller là một cụm từ khá mới đối với một số người trong giao tiếp hằng đúng không nào? Nếu bạn đọc vẫn còn những thắc mắc liên quan đến cụm từ thì hãy đọc ngay bài viết này bởi vì tại đây chúng mình đã tổng hợp chi tiết lại những kiến thức chung như Bank Teller là gì, cấu trúc, loại từ, cách phát âm ra sao thông qua những ví dụ cơ bản được chọn lọc nhất để phần nào giúp cho bạn đọc nâng cao thêm được vốn kiến thức chung về tiếng Anh thông qua bài viết này. Ngoài ra cũng có thêm một số kiến thức và từ vựng mới đi kèm vậy nên chúng mình cùng tìm hiểu ngay nhé.

Bank Teller là gì?

Bank Teller: a person whose job is to pay out and take in money in a bank or is an employee of a bank whose responsibilities include the handling of customer cash and negotiable instruments.

Định nghĩa: còn được gọi là nhân viên giao dịch hay giao dịch viên ngân hàng, đây được coi như bộ mặt của ngân hàng đảm nhiệm vai trò tiếp xúc trực tiếp và đầu tiên với khách hàng có nhu cầu giao dịch với ngân hàng.

Loại từ: cụm danh từ.

Cách phát âm:  / bæŋk ˈTel.ə r /.

2. Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc Bank Teller trong tiếng Anh:

Đối Bank Teller cụm từ được ghép lại bởi hai danh từ khá cơ bản với Bank mang nghĩa là ngân hàng và Teller mang nghĩa là người nói hay giao dịch viên. Từ đó cấu tạo nên cụm từ mang nghĩa cố định và mang tính chuyên ngành.

Dưới đây Studytienganh đã tổng hợp lại những ví dụ dễ hiểu và thông dụng nhất về cấu trúc cụm từ.

Teller trong ngân hàng là gì

Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc của Bank Teller trong tiếng Anh.

  • In England, the job title is bank teller which is my dream job in the future.

  • Ở Anh, chức danh công việc là giao dịch viên cái mà là công việc mơ ước của tôi trong tương lai.

  • After the account is created, the bank teller would offer him the cross-sell of signing up to their internet banking app that would allow him to access his account details and pay his accounts online.

  • Sau khi tài khoản được tạo giao dịch viên sẽ cung cấp cho anh ấy bán chéo đăng ký vào ứng dụng ngân hàng internet của họ, cho phép anh ấy truy cập vào chi tiết tài khoản của mình và thanh toán tài khoản trực tuyến.

  • The bank teller is polite, but we feel a nuisance.

  • Nhân viên giao dịch ngân hàng rất là lịch sự, nhưng chúng tôi lại thấy phiền toái.

  • My father was a bank manager and my mother was a bank teller.

  • Bố tôi đã từng là giám đốc một ngân hàng và mẹ tôi cũng là giao dịch viên ở ngân hàng đó.

  • In Vietnam the system films people from the side as they walk towards an airport check-in or bank teller.

  • Ở Việt Nam, hệ thống quay phim mọi người từ bên cạnh khi họ đi về phía làm thủ tục tại sân bay hoặc nhân viên giao dịch ngân hàng.

  • The bank teller said the website was very slow.

  • Nhân viên giao dịch ngân hàng nói rằng trang web này đã rất chậm.

  • A woman was detained when a bank teller called the police.

  • Một phụ nữ đã bị bắt giữ khi nhân viên giao dịch ngân hàng gọi cảnh sát.

  • A bank teller is someone who works in a bank and whose customers pay money.

  • Nhân viên giao dịch ngân hàng là người làm việc trong ngân hàng và là người trả tiền cho khách hàng.

  • It is a teller at the bank and she makes me crazy.

  • Đúng là nhân viên giao dịch ngân hàng và cô ta làm tôi phát điên lên được.

  • The bank teller was her first and only. 

  • Đó nhân viên giao dịch đầu tiên và duy nhất.

  • I can’t hand this to my bank teller in China because I can’t meet her.

  • Tôi làm thế nào để giao cái này cho nhân viên giao dịch ngân hàng ở Trung Quốc được đây bởi vì tôi không thể gặp cô ta được.

3. Một số từ vựng cơ bản liên quan đến Bank Teller trong tiếng Anh:

Chúng mình cũng đã tổng hợp được một số từ vựng mang tính chuyên ngành cũng rất hay liên quan đến Bank Teller chủ đề mà chúng ta đã tìm hiểu dưới đây để có thể cung cấp giúp bạn đọc một lượng từ mới nhất định.

Teller trong ngân hàng là gì

Một số từ vựng liên quan đến Bank Teller trong tiếng Anh.

Từ tiếng Anh.

Nghĩa tiếng Việt.

Staff movements

luân chuyển nhân sự.

Retire

nghỉ hưu.

Dismiss

sa thải, đuổi việc.

Commerce

thương mại.

Costly

tốn kém.

Credit card

thẻ tín dụng.

Credit limit

hạn mức tín dụng.

Debit card

thẻ ghi nợ.

Possession

sự sở hữu.

Charge

phí, tiền phải trả.

Commercial Bank

ngân hàng thương mại.

Retail Bank

ngân hàng bán lẻ.

Casher

thủ quỹ.

Valuation Officer

nhân viên định giá.

Staff

nhân viên.

Team leader

trưởng nhóm, tổ trưởng.

Marketing Officer

chuyên viên tiếp thị.

Marketing Staff Specialist

chuyên viên quảng bá sản phẩm.

Head 

trưởng phòng.

Assistant

trợ lý.

Trên đây chính là những kiến thức cơ bản cũng như hữu ích liên quan đến Bank Teller là gì, cấu trúc của cụm từ ra sao thông qua một số định nghĩa cũng như ví dụ cơ bản nhất đã được Studytienganh tổng hợp lại. Vậy nên để có thể nắm chắc và hiểu sâu được nghĩa của cụm từ vựng mới này thì chúng ta cần đọc kỹ những ví dụ và chăm chỉ làm bài tập để có thể củng cố thêm vốn kiến thức cần thiết. Ngoài ra chúng mình cũng đưa thêm những từ vựng mới hay và bổ ích. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của Studytienganh!