Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 91 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Câu 1 trang 91 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết :

Trả lời:

Nhím nâu kết bạn

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…

Câu 2 trang 91 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông:

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Trả lời:

Đáp án: gặp bạn, Góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào.

Câu 3 trang 91 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

Trả lời:

a.

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường, …

b.

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến, …

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng, …

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 91 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết trang 91.

Câu 1 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : 

Trả lời: 

Nhím nâu kết bạn

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. 

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…  

Câu 2 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông: 

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Trả lời: 

Đáp án: gặp bạn, Góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào. 

Câu 3 trang 91 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b 

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu 

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng. 

Trả lời: 

a. 

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường, … 

b. 

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến, … 

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng, … 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

Lời giải bài tập Viết trang 91 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Viết trang 91

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 1: Nghe – viết:

Trả lời:

Nhím nâu kết bạn

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: trắng, giữa, giá,…  

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông:

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Trả lời:

Đáp án: gặp bạn, Góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 Câu 3: Chọn a hoặc b

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

Trả lời:

a.

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường, …

b.

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến, …

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng, …

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập trang 91 - 92 - 93

Đọc mở rộng trang 93

Đọc: Thả diều trang 94 - 95

Viết trang 96

Nói và nghe: Kể chuyện Chúng mình là bạn trang 96

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 91, 92 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 20 Tuần 11: Niềm vui tuổi thơ

Phần I. Luyện từ và câu

Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

a. Từ ngữ chỉ hoạt động

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui

Câu 2: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông:

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết □ cùng bạn bè rồi đấy”.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã □ khi mình bị ốm.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết □.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn.

Câu 3: Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh:

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

– Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút.

– Tranh 2: Các bạn đếm thăm Hà ốm.

– Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế còn bạn Hùng lau cửa sổ.

– Tranh 4: Các bạn đang ca hát và nhảy múa.

Phần II. Luyện viết đoạn

1: Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở trường là: đọc sách, đánh cầu, đuổi bắt, trốn tìm,…

Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

G:

– Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?

– Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

– Em thích hoạt động nào nhất?

– Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

Tiếng Việt lớp 2 trang 91 sách Kết nối tri thức

Giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở sân trường. Chúng em thường chơi đá cầu, nhảy dây, kéo co hoặc có khi cùng ngồi ghế đá đọc truyện. Em thích nhất chơi kéo co vì em cảm thấy chúng em đoàn kết hơn khi tham gia trò chơi này. Mỗi giờ ra chơi được tham gia hoạt động với các bạn, em cảm thấy rất thoải mái và thư giãn.