Thứ tự, trật tự hay vị trí của tính từ trong tiếng Anh là một chủ đề mà nhiều bạn hay tìm kiếm, bài viết này sẽ tổng hợp hướng dẫn cho bạn cách sắp xếp vị trí của tính từ đứng trước danh từ 1 cách chi tiết, chính xác nhất nhé. Show
Đầu tiên, thứ tự, vị trí của tính từ trong tiếng Anh là gì? Vì 1 danh từ có thể đi cùng với nhiều tính từ mô tả nên chúng ta phải sắp xếp thứ tự của các tính từ này theo 1 trình tự logic. Từ đó mà ngữ pháp tiếng Anh sinh ra một khái niệm là vị trí của tính từ. Nhìn chung, các tính từ mang tính khách quan càng cao, thì càng đứng gần với danh từ. Tính từ mang tính chủ quan cao thì càng đứng xa danh từ. TÍNH TỪ CHỦ QUAN + TÍNH TỪ KHÁCH QUAN + DANH TỪ
Dưới đây là chi tiết về vị trí, trật tự của tính từ trong tiếng Anh nhé: 1 – Tính từ khách quan mô tả thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từĐây là các tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất. Các tính từ này thường là tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
2 – Tính từ khách quan hàng 2Các tính từ này có vị trí đứng sát danh từ số 2, sau nhóm số 1. Chúng là các tính từ ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích.
3 – Tính từ chủ quan mang tính phán xétNhững tính từ này có vị trí đứng xa danh từ nhất. Đây là những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements), quan điểm cá nhân (personal points of view) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…
4 – OSACOMP – Công thức giúp nhớ thứ tự, trật tự tính từ dễ dàngNhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, dưới đây là một số bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSACOMP”, trong đó:
Công thức OSACOMP ghi nhớ vị trí của tính từ trong tiếng Anh Ví dụ: chúng ta có các tính từ sau cần được sắp xếp để đi với danh từ handbag.
Ta thấy xuất hiện các tính từ: – leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material) – black chỉ màu sắc (Color) Vậy theo trật tự OSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Bài tậpHãy sắp xếp các tính từ này dành 1 cụm đi với từ ‘Car’ nhé.
– Tính từ đỏ (black) chỉ màu sắc (Color) – Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age) – Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion) – Tính từ Nhật Bản (Italian) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin). – Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô. Đáp án: Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new black Italian car.
Trên đây là toàn bộ về trật tự tính từ hay thứ tự, vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Các bạn hãy tự đặt thêm các ví dụ mô tả người hay các sự vật, đồ vật xunh quanh mình để luyện tập và nắm vững kiến thức hơn nhé! XEM THÊM Tổng quan về tính từ trong tiếng Anh XEM THÊM Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ A đến Z cùng Elight XEM THÊM Học từ vựng theo chủ đề cùng Elight
Trong tiếng Anh, tính từ là 1 thành phần trong câu thường có vai trò giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ để nhấn mạnh hơn về tính chất, tình trạng của danh từ được nhắc tới trong câu. Vậy sau tính từ là loại từ nào? Cách dùng tính từ ra sao? Hãy cùng Elight tìm hiểu nhé. 1 – Khái niệmTính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi: “Which?”: Cái nào? “What kind?”: Loại gì? “How many?”: Bao nhiêu?
“Handsome” – đẹp trai (adj) ám chỉ chàng trai mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which boy?” 2 – Một số dấu hiệu nhận biết tính từ– ant: important, elegant, fragrant… – al: economical, physical, ideal, … – able: valuable, comparable, considerable,… – ish: selfish, childish… – ible: responsible, possible, flexible,… – ive: protective, constructive, productive,… – ous: mountainous, poisonous, humorous,… – ic: athletic, economic, specific,… – y: happy, wealthy, heavy,… – ly: friendly, lovely, early… – ful: useful, careful, harmful,… – less: useless, careless, harmless, … – ing: interesting, boring, exciting,… – ed: interested, bored, excited,…
3 – Vị Trí của tính từ trong câu3.1 – Tính từ đứng sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ
Ở trong câu trên thì tính từ big – to lớn là tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ room – căn phòng. Vậy việc sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ giúp cho người đọc hiểu rõ hơn về danh từ được nhắc đến trong câu 3.2 – Tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từNhư cấu trúc bên trên chúng ta sử dụng Adj (Tính từ) + Noun (danh từ) để diễn tả tính chất của sự vật, hiện tượng. Với một tính từ thì chúng ta rất dễ dàng sử dụng, nhưng khi một danh từ cần hai, ba, bốn tính từ để diễn tả thì chúng ta cần sắp xếp trật tự các tính từ để có một cấu trúc hoàn chỉnh nhất. Thứ tự của các tính từ: OSASCOMP Opinion – Tí quan điểm cá nhân: beautiful, terrible,… Size – Kích thước, kích cỡ: big, small, long… Age – Độ tuổi: old, young, new,… Shape – Hình thể: circular, square, fat… Color – Màu sắc: red, green, yellow,… Origin – Nguồn gốc: Japanese, Vietnamese, American … Materials – Chất liệu: stone, plastic,… Purpose – Mục đích, tác dụng
3.3 – Tính từ đứng sau tobe và các động từ liên kếtCác động từ liên kết bao gồm: Seem, appear, feel, taste, look, sound, smell ..
3.4 – Tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất địnhCác đại từ bất định thường gặp bao gồm: someone, something, everyone, everywhere, nothing, anything…
3.5 – Tính từ với đuôi –ed và –ing– Tính từ với đuôi –ed diễn tả cảm xúc của người nói muốn thể hiện cảm xúc của mình về một sự vật hiện tượng nào đó
– Tính từ với đuôi –ing diễn tả thứ gì đó khiến bạn cảm thấy như thế nào
Một số tính từ -ed và –ing thường gặp: embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng fascinating/fascinated: quyến rũ terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ worried/worrying: đáng lo lắng interesting/interested: thú vị confusing/confused: bối rối challenging/challenged: thử thách boring/bored: chán surprising/surprised: ngạc nhiên annoying/annoyed: tức giận astonishing/astonished: kinh ngạc exciting/excited: hào hứng 3.6 – Một số cấu trúc khác* Make + tân ngữ + tính từ
* Find + tân ngữ + tính từ
* Trong cấu trúc so…that
* Trong cấu trúc câu cảm thán
Ở đây tính từ đứng sau danh từ để tránh gây khó hiểu cho người đọc. Một số tính từ tận cùng là –able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ bổ nghĩa.
4 – Bài tậpSắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự mô tả trong câu. 1. a long face (thin) 2. big clouds (black) 3. a sunny day (lovely) 4. a wide avenue (long) 5. a metal box (black/ small) 6. a big cat (fat/ black) 7. a /an little village (old/ lovely) 8. long hair (black/ beautiful) 9. an /a old painting (interesting/ French) 10. an/ a enormous umbrella (red/ yellow) 1. a long thin face 2. big black clouds 3.a lovely sunny day 4. a long wide avenue 5. a small black metal box 6. a big fat black cat 7. a lovely little old village 8. beautiful long black hair 9. an interesting old French painting 10. an enormous red and yellow umbrella Nắm bắt được vị trí của tính từ trong câu sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc hoc ngữ pháp. Hy vọng bạn học tập thật tốt. |