Toán tử so sánh tiếng anh

Toán tử xác định cụ thể kiểu tính toán mà bạn muốn thực hiện trên các thành phần của một công thức. Có một thứ tự mặc định xảy ra các phép tính, nhưng bạn có thể thay đổi thứ tự này bằng cách sử dụng dấu ngoặc đơn.

Trong bài viết này

Các dạng toán tử

Có bốn loại toán tử tính toán khác nhau: số học, so sánh, kết hợp văn bản (kết hợp văn bản) và tham chiếu.

Toán tử số học

Để thực hiện các phép toán toán học cơ bản như phép trừ, phép trừ hoặc phép nhân; kết hợp số; và tạo kết quả số, sử dụng các toán tử số học sau đây trong công thức:

Toán tử số học

Ý nghĩa

Ví dụ

Kết quả

+ (dấu cộng)

Phép cộng

\=3+3

6

– (dấu trừ)

Trừ Âm

\=3–1 \=–1

2

-1

* (dấu hoa thị)

Phép nhân

\=3*3

9

/ (dấu xuyệc ngược)

Phép chia

\=15/3

5

% (dấu phần trăm)

Phần trăm

\=20%*20

4

^ (dấu mũ)

Phép lũy thừa

\=3^2

9

Toán tử so sánh

Bạn có thể so sánh hai giá trị với các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng các toán tử này, kết quả sẽ là giá trị lô-gic TRUE hoặc FALSE.

Toán tử so sánh

Ý nghĩa

Ví dụ

\= (dấu bằng)

Bằng

A1=B1

\> (dấu lớn hơn)

Lớn hơn

A1>B1

< (dấu nhỏ hơn)

Nhỏ hơn

A1<B1

\>= (dấu lớn hơn hoặc bằng)

Lớn hơn hoặc bằng

A1>=B1

<= (dấu nhỏ hơn hoặc bằng)

Nhỏ hơn hoặc bằng

A1<=B1

<> (dấu khác)

Khác

A1<>B1

Toán tử móc nối văn bản

Sử dụng và (&) để ghép nối (kết hợp) một hoặc nhiều chuỗi văn bản để tạo một đoạn văn bản duy nhất.

Toán tử văn bản

Ý nghĩa

Ví dụ

Kết quả

& (dấu "và")

Kết nối hoặc móc nối hai giá trị để tạo thành một giá trị văn bản liên tục

\="North"&"wind"

Northwind

\="Xin chào" & " " & "thế giới"

Ví dụ này chèn một ký tự khoảng trắng giữa hai từ. Ký tự khoảng trắng được xác định bằng cách đặt một khoảng trắng trong dấu ngoặc trích dẫn mở và đóng (" ").

Chào thế giới

Toán tử tham chiếu

Kết nối các phạm vi ô cho các tính toán với các toán tử sau đây.

Toán tử tham chiếu

Ý nghĩa

Ví dụ

: (dấu hai chấm)

Toán tử phạm vi tạo một tham chiếu đến tất cả các ô giữa hai tham chiếu bao gồm cả hai tham chiếu.

B5:B15

, (dấu phẩy)

Toán tử liên kết, kết hợp nhiều tham chiếu thành một tham chiếu

SUM(B5:B15,D5:D15)

(khoảng trống)

Toán tử giao, trả về tham chiếu đến các ô chung cho các phạm vi trong công thức. Trong ví dụ này, ô C7 được tìm thấy trong cả hai phạm vi, vì vậy nó là giao điểm.

B7:D7 C6:C8

Thứ tự Excel thực hiện tính toán trong công thức

Trong một số trường hợp, thứ tự tính toán được thực hiện có thể ảnh hưởng đến giá trị trả lại của công thức, vì vậy điều quan trọng là cần hiểu thứ tự được xác định thế nào và cách bạn có thể thay đổi thứ tự để đạt kết quả mong muốn.

Thứ tự Tính toán

Công thức tính toán giá trị theo một thứ tự cụ thể. Một công thức trong Excel luôn bắt đầu bằng dấu bằng (=). Dấu bằng cho bạn biết Excel các ký tự theo sau tạo thành một công thức. Theo sau dấu bằng là các thành phần cần tính toán (toán hạng, chẳng hạn như số hoặc tham chiếu ô), được phân tách bởi các toán tử tính toán (chẳng hạn như +, -, * hoặc /). Excel tính toán công thức từ trái sang phải, theo một thứ tự cụ thể cho mỗi toán tử trong công thức.

Ưu tiên toán tử

Nếu bạn kết hợp một số toán tử trong một công thức, Excel thực hiện các thao tác theo thứ tự được hiển thị trong bảng sau. Nếu một công thức bao gồm các toán tử với ưu tiên giống nhau — ví dụ, nếu một công thức bao gồm toán tử nhân và chia — Excel sẽ đánh giá các toán tử từ trái sang phải.

Toán tử

Mô tả

: (dấu hai chấm)

(dãn cách đơn)

, (dấu phẩy)

Toán tử tham chiếu

Dạng phủ định (như trong –1)

%

Phần trăm

^

Lũy số (nâng lên theo một lũy cấp)

* và /

Phép nhân và phép chia

+ và –

Phép cộng và phép trừ

&

Kết nối hai chuỗi văn bản (móc nối)

\= < > <= \>= <>

So sánh

Dùng dấu ngoặc đơn

Để thay đổi thứ tự đánh giá, hãy đặt phần công thức cần được tính toán trước trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ, công thức sau đây cho kết quả là 11 bởi Excel phép nhân trước phép nhân. Công thức này nhân 2 với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả.

\=5+2*3

Ngược lại, nếu bạn sử dụng dấu ngoặc đơn để thay đổi cú pháp, Excel cộng 5 và 2 với nhau và nhân kết quả với 3 ra kết quả là 21.

\=(5+2)*3

Trong ví dụ sau đây, phần đầu tiên của công thức bắt buộc Excel tính B4+25 trước, rồi chia kết quả cho tổng các giá trị trong các ô D5, E5 và F5.

\=(B4+25)/SUM(D5:F5)

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Khi nào Đừng so sánh hơn trong tiếng Anh?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

Có bao nhiêu dạng so sánh?

3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Khi nào dùng tính từ trong câu so sánh?

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).

Biện pháp so sánh tiếng Anh là gì?

Biện pháp tu từ tiếng Anh so sánh (simile) So sánh là là biện pháp tu từ tiếng Anh được dùng để đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc với nhau. Hai hay nhiều đối tượng được đề cập ở đây là hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau, được đối chiếu với nhau bởi cách nói Việc này/Cái này giống như, như là Việc kia/Cái kia.