Tôi không cố ý tiếng anh là gì

  • I didn't do it intentionally. Tôi không cố ý làm thế/vậy.
  • I'm sorry I hurt you, but it wasn't intentional. Tôi xin lỗi đã làm bạn tổn thương/đau, nhưng tôi không cố ý làm thế/vậy đâu.
  • I am sorry I am slow, I am a little new to all this. Tôi xin lỗi tôi làm chậm quá, tôi còn hơi lạ lẫm với chuyện này.
  • I hope you'll excuse me for being so late. Tôi hy vọng rằng anh sẽ bỏ qua cho tôi việc đến trễ.
  • I am sorry, please excuse me. Tôi xin lỗi, bỏ qua cho tôi nhé.
  • I am so sorry that I made such an early phone call. Tôi xin lỗi vì đã gọi sớm thế này.
  • I am sorry, but he has a visitor right now. Tôi xin lỗi, nhưng anh ấy đang có khách.
  • I am sorry. Tôi xin lỗi.
  • I am sorry, but he is in a meeting now. Tôi xin lỗi, nhưng bây giờ anh ấy đang họp.
  • I'm sorry. Tôi xin lỗi.
  • I've got the wrong number, please excuse me for disturbing you. Tôi đã gọi lộn số, xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
  • I don't mean to say anything bad about you. Tôi không có ý nói gì xấu về bạn đâu.
  • I didn't mean that. Tôi không có ý đó.
  • I hope you forgive the faults. Tôi mong anh bỏ qua cho những lỗi lầm.
  • I don't mean you are to blame for it. Tôi không có ý nói đây là do lỗi của bạn.
  • It is not my intention to hurt your feelings. Tôi không có ý xúc phạm bạn đâu.
  • I am sorry to trouble you. Xin lỗi vì đã làm phiền ông.
  • I am sorry to bother you at home, but I have got a bit of a problem. Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn ở nhà nhưng tôi đang gặp phải một chút rắc rối.
  • I'm not suggesting that it's your fault. Tôi không có ý nói rằng đó là lỗi của bạn.
  • But sometimes I sense things wrong. Nhưng đôi khi khả năng cảm nhận của tôi bị sai.
  • Do forgive me, I did not mean to interrupt. Hãy tha thứ cho tôi nhé, tôi không có ý ngắt lời anh.
  • Sorry to bother you at this hour. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn vào giờ này.
  • Sorry to bother you late at night. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn trễ như thế này.
  • Sorry to trouble you. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
  • We're terribly sorry for upsetting you. Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã làm phiền lòng anh.
  • Please excuse me for my carelessness. Vui lòng bỏ qua cho tôi về sự bất cẩn của mình.
  • Please forgive my rudeness. Xin hãy tha thứ cho sự thô lỗ của tôi.
  • Please forgive me for the sorrow, for leaving you in fear. Xin hãy tha thứ cho tôi về nỗi đau, về việc bỏ lại bạn trong sự sợ hãi.
  • Can you ever forgive me? Bạn tha thứ cho tôi được không?
  • Forgive me for being inquisitive. Hãy tha lỗi cho tôi vì tôi tò mò.

Từ "Sorry" trong tiếng Anh không chỉ được sử dụng khi bạn có lỗi sai và cảm thấy hối hận với hành động của mình. Ngoài ra, nó còn được dùng khi bạn muốn đề nghị ai đó nhắc lại lời vừa nói hay là để gây sự chú ý đám đông cũng như chia sẻ chân thành về điều không hay đã xảy ra với ai đó… Trong bài viết này Langmaster sẽ tổng hợp cho các bạn tất tần tất những mẫu câu trong nhiều ngữ cảnh trong cuộc sống từ bạn bè gần gũi, thân thuộc đến những cuộc hội thoại trang trọng, xã giao

Xin lỗi áp dụng trong mọi trường hợp

  • Sorry. – (Xin lỗi nhé)
  • I’m sorry – (Tôi xin lỗi/ Tôi rất tiếc)
  • I’m so sorry! – (Tôi rất xin lỗi)
  • I was wrong – (Tôi đã sai)
  • Terribly sorry – (Vô cùng xin lỗi)
  • That’s my fault – (Đó là lỗi của tôi)
  • I apologise. – (Tôi xin lỗi (khi bạn gây ra sai sót/ lỗi lầm gì đó)
  • I don’t mean to – (Tôi không cố ý)
  • Sorry to hear that. – (Tôi rất tiếc khi nghe/ biết điều đó (khi ai đó chia sẻ thông tin không tốt như một đứa trẻ bị ốm hoặc bị mất việc,…)
  • Sorry for your loss. – (Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/ bạn (khi có người thân qua đời)
  • Sorry for keeping you waiting. – (Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi
  • Sorry I’m late / Sorry for being late – (Xin lỗi, tôi đến muộn.)
  • Please forgive me. – (Làm ơn hãy tha thứ cho tôi)
  • I owe you an apology – (Tôi nợ bạn một lời xin lỗi (dùng khi bạn đã mắc sai lầm khá lâu rồi).
  • Sorry, I didn’t mean to do that. – (Xin lỗi, tôi không cố ý làm vậy (bạn vô tình làm sai điều gì đó)
  • I cannot express how sorry I am. – (Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào.
  • Pardon me. – (Xin lỗi (khi bạn muốn ngắt lời ai đó hoặc dùng tương tự như “excuse me”))
  • I don’t mean to make you displeased – (Tôi không cố ý làm bạn phật lòng)
  • Sorry I have no choice – (Xin lỗi tôi không có sự lựa chọn nào cả)
  • I feel that I should be responsible for that matter – (Tôi cảm thấy có lỗi về việc đó)
  • I forget it by mistake – (Tôi sơ ý quên mất)
  • Excuse me. – (Xin lỗi (khi bạn làm phiền ai đó))
  • I have to say sorry you – (Tôi phải xin lỗi anh)
  • Sorry to bother you – (Xin lỗi đã làm phiền bạn)
  • How should I apologize you? – (Tôi phải xin lỗi bạn như thế nào đây)
  • I was careless – (Tôi đã thiếu cẩn thận)

Xin lỗi trong thư, email một cách trang trọng

  • Sincerely apologies – (Lời xin lỗi chân thành)
  • I apologize wholeheartedly/ unreservedly. – (Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi).
  • Please accept my/ our humblest apologies. – (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)
  • Please accept my/ our sincere apologies. – (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi)
  • I would like to express my regret. – (Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình).

Xin lỗi một cách suồng sã với bạn bè

  • Oops, sorry. – Xin lỗi
  • Whoops – Rất tiếc
  • My bad – Là tại tớ (phổ biến với thiếu niên)

Xin lỗi trong tình yêu

Tôi không cố ý tiếng anh là gì

  • You forgive me, please: Anh tha lỗi cho em nhé.
  • When he was angry , I felt like I was being threatened . Now I do not make him mad but more angry once again - Lúc anh giận dữ, em thấy như mình đang bị đe dọa. Giờ em chẳng dại mà làm anh giận thêm một lần nữa đâu.
  • I love you, I hate the ” war ” and I regret that they were strangers trigger “war” : Em yêu anh, em ghét “chiến tranh” và em rất tiếc vì mình là kẻ châm ngòi cho “cuộc chiến” đó.
  • I knew I had hurt him . Give them the opportunity to make him happy again: Em biết mình đã làm anh tổn thương. Cho em cơ hội để khiến anh vui vẻ lại nhé ?
  • I really apologize anh. I realized his omission: Em thực sự xin lỗi anh.Em đã nhận ra sự thiếu sót của mình rồi !
  • Forgive me! Excuse me then, i have made you sad right now. I promise I will fix. But he also promised not to upset me that much more to go, without his beside me extremely sad . I always wanted him to laugh with you ! Forgive me ok: Tha lỗi cho em nhé! Xin lỗi anh nhé, em đã làm anh phải buồn rồi. Em hứa là em sẽ sửa chữa. Nhưng anh cũng hứa là đừng giận em nhiều như thế nữa nhé, không có anh “léo nhéo” bên cạnh em thấy buồn vô cùng. Em lúc nào cũng muốn anh vui cười bên em ! Tha lỗi cho em nhé !
  • I’m sorry for making you sad , all at his only way that you too . Well do not be mad at me long ahead. I await his message there: Anh! Em xin lỗi vì đã làm anh buồn, tất cả cũng chỉ tại anh chiều em quá mà. Thôi đừng giận em lâu nữa nhé. Em chờ tin nhắn của anh đấy !
  • Do not be mad at me anymore nhé you ! Love sometimes anger, with its joys and pains , although her ​​love of them is not very much sweet ( because he or mad ) but the sweet period that is sufficient to prove the love of 2 we that love will never change his true ! I love you , you all mad at me I got you: Đừng giận em nữa nhé anh! TÌnh yêu có lúc giận hờn, có lúc vui lúc buồn, tuy rằng tình yêu của chúng mình không được ngọt ngào cho lắm (vì anh hay giận mà) nhưng cái khoảng thời gian ngọt ngào ấy cũng đã đủ chứng minh tình yêu của 2 chúng ta rằng tình yêu sẽ không bao giờ thay đổi đúng không anh ! Em mãi yêu anh, anh hết giận em rồi nhé !
  • He was mad at me? Also long abhorrence angry , right ? Do not be mad at me anymore ! I know that I miss you and I’m really miss him . We do not together anymore nhé angry ! He was angry , but you change your mind: Anh đang giận em à? Cũng biết giận lâu gớm nhỉ? Đừng giận em nữa mà! Em biết là anh đang nhớ em cũng như em đang rất nhớ anh. Chúng mình đừng giận dỗi nhau nữa nhé ! Anh mà còn giận nữa là em đổi ý đấy !
  • Miss you so much! He , mad honey . I asked him , but he’s all mad at me then just relaxed go mad when he is angry, all alone . I just messaging to inform you one thing these days I really miss you , remember too much attention! Do not be mad at me anymore: Nhớ anh nhiều lắm! Anh, giận em à. Em hỏi anh thế thôi chứ anh giân em thì cứ giận thoải mái đi đến khi nào anh hết giận thì thôi. Em chỉ nhắn tin để thông báo với anh một điều là những ngày qua em rất nhớ anh, nhớ nhiều lắm ý ! Đừng giận em nữa nhé !

Ngoài việc học cách nói lời xin lỗi qua bài viết này, bạn cũng có thể tham khảo từ rất nhiều nguồn như đọc báo, xem phim, nghe nhạc, những bức thư hoặc email sử dụng hàng ngày. Từ đó, các bạn hãy tận dụng triệt để các mẫu câu này linh hoạt trong văn nói và văn viết để có thể đạt được hiệu quả như mong muốn và chiếm được cảm tình trong mắt người xung quanh các bạn nhé! Langmaster còn rất nhiều bài giảng tiếng Anh bổ ích khác để các bạn có thể áp dụng vào thực tế, các bạn hãy tham khảo trên Fanpage Facebook của Langmaster: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster để cùng chúng mình học tiếng Anh mỗi ngày.

Sorry for being late là gì?

Sorry I'm late/Sorry for being late. – (Xin lỗi, tôi đến muộn); Please forgive me. – (Làm ơn hãy tha thứ cho tôi);

My Mistake là gì?

1. Xin lỗi tôi nhầm. Sorry, my mistake.

Tôi không có ý dạy tiếng Anh là gì?

I have no idea Đây là một cách diễn đạt khác cũng rất phổ biến, mang nghĩa "tôi không có ý kiến/ý tưởng". Ví dụ: I have no idea what she is doing (Tôi không biết cô ấy đang làm gì).

My Bad có nghĩa là gì?

My bad. - Lỗi của tôi/ Là do tôi. I owe you an apology. - Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.