Tra cứu hóa đơn vnpt bà rịa vũng tàu năm 2024

Quy định sử dụng hóa đơn điện tử 2019 nghị định 119/2018/NĐ-CP áp dụng HĐĐT từ 01/11/2018 cho DN mới hoặc hết HĐ giấy và từ ...

đại lý hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

Tra cứu hóa đơn vnpt bà rịa vũng tàu năm 2024

Hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

1.Hoá đơn điện tử là gì ?

Hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu là loại hóa đơn mới được Bộ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hiện nay thay thế cho việc phát hành và sử dụng hóa đơn giấy. Giúp cho việc quản lý và lưu trữ thông tin được tiện lợi hơn. Mang lại hiệu quả, thành công cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp cũng như giúp cho việc tính toán thuế được dễ dàng hơn.

Tại khoản 1 Điều 3 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/03/2011 của Bộ Tài Chính đã quy định:

“Hóa đơn điện tử là tập hợp những thông tin dữ liệu về kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Hóa đơn điện tử phải đảm bảo hai nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.”

2. Thời điểm bắt buộc đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

Theo khoản 3 Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC, từ ngày 01/11/2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử.

Như vậy, từ ngày 01/11/2020 các doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy (hóa đơn tự in, đặt in hoặc đặt mua của cơ quan thuế).

3. Nội dung của hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC nội dung của hóa đơn điện tử gồm:

- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế)

- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng;

- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua

- Thời điểm lập hóa đơn điện tử

- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại nếu có.

4. Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

Để sử dụng hóa đơn điện tử, người bán hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng 6 điều kiện tại khoản 2, Điều 4, Thông tư 32 như sau:

Thứ nhất: là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

Thứ hai: phải có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử.

Thứ ba: là có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định.

Thứ tư: là có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

Thứ năm: là có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.

Cuối cùng là có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu trữ bao gồm: Hệ thống lưu trữ, quy trình sao lưu và phục hồi khi gặp sự cố.

Tra cứu hóa đơn vnpt bà rịa vũng tàu năm 2024

hóa đơn điện tử Bkav Bà Rịa Vũng Tàu

5. Quy định về việc xuất hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu

•Cũng như hóa đơn giấy, các doanh nghiệp cũng buộc phải xuất hóa đơn điện tử. •Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử, khởi tạo và thiết lập hóa đơn điện tử theo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp sẽ giao hóa đơn cho khách hàng khi phát sinh giao dịch mua bán hàng hóa.

•Các nội dung và thông tin trên hóa đơn được thiết lập đúng theo quy định.

•Cơ quan thuế chỉ chấp nhận xử lý các quy trình xuất hóa đơn điện tử hợp lý, đúng quy định của pháp luật và các cơ quan tài chính.

•Chứng từ hóa đơn điện tử phải có chữ ký số, họ tên và đóng dấu trên văn bản.

Lưu ý:

•Bên mua không có nhu cầu lấy hóa đơn, bên bán vẫn phải xuất hóa đơn. •Chỉ xuất hóa đơn điện tử với các hàng hóa được doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và Đầu tư, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bởi Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. •Phải ghi đúng mức thuế suất theo quy định của Bộ tài chính khi xuất hóa đơn. •Chú ý đến câu từ khi lập hóa đơn điện tử. •Thời gian lập hóa đơn điện tử

Khi bán hàng và cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cần chú ý đến thời gian lập hóa đơn:

– Với bán hàng hóa: Ngày lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hay sở hữu hàng hóa sang bên mua.

– Với cung ứng dịch vụ: Ngày lập hóa đơn là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.

– Nếu doanh nghiệp đã thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng và bán hàng hóa dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

– Với ngành xây dựng, lắp đặt: Ngày lập hóa đơn là ngày nghiệm thu và bàn giao công trình.

– Với xuất khẩu hàng hóa dịch vụ: Ngày lập hóa đơn theo thỏa thuận của người xuất khẩu và nhập khẩu.

6. Quy trình xuất hóa đơn điện tử Bà Rịa Vũng Tàu bao gồm các bước:

Bước 1: Truy cập phần mềm tạo quyết định, mẫu hóa đơn và thông báo phát hành

Bước 2: Lập hóa đơn và ký điện tử

Bước 3: Gửi Email và mã tra cứu hóa đơn cho khách hàng

Bước 4: Xử lý hóa đơn điện tử sai sót nếu có (xóa bỏ, thay thế hoặc điều chỉnh hóa đơn)

Bước 5: Cuối kỳ lên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, ký điện tử và nộp cho Cơ quan thuế.


BẢNG GIÁ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ BKAV - VNPT - VIETTEL

STT

Gói cước Số HĐ Bkav VNPT Viettel 1 HD-300 300 260,000 330,000 326,700 2 HD-500 500 360,000 462,000 451,000 3 HD-1000 1000 560,000 737,000 704,000 4 HD-2000 2000 850,000 1,100,000 1,056,000 5 HD-3000 3000 1,200,000 Không có 3,003,000 6 HD-5000 5000 1,800,000 2,365,000 2,255,000 7 HD-7000 7000 2,400,000 Không có 3,003,000 8 HD-10000 10000 2,900,000 4,950,000 Không có 9 HD-15000 15000 4,000,000 4,950,000 Không có 10 HD-20000 20000 5,100,000 6,600,000 6,380,000 11 HD-Max \> 20, 000 250 VNĐ/ 1 HĐ < 330 VNĐ/1 HĐ 319 VNĐ/ 1HĐ

BẢNG GIÁ CHỮ KÝ SỐ VIETTEL - BKAV - VNPT

Nhà Cung Cấp Thời Hạn Giá Tổng Cước (10% VAT) Tổng Thanh Toán ( Đã Trừ Chiết Khấu) Bkav- CA 1 Năm 1,825,000 VNĐ 1,400,000 VNĐ 2 Năm 2,744,000 VNĐ 1,750,000 VNĐ 3 Năm 3,109,000 VNĐ 1,800,000 VNĐ VIETTEL-CA 1 Năm 1,826,000 VNĐ 1,400,000 VNĐ 2 Năm 2,741,000 VNĐ 1,700,000 VNĐ 3 Năm 3,109,000 VNĐ 1,850,000 VNĐ VNTP-CA 1 Năm 1,823,000 VNĐ 1,600,000 VNĐ 2 Năm 2,740,000 VNĐ 1,800,000 VNĐ 3 Năm 3,112,000 VNĐ 1,900,000 VNĐ


CÔNG TY ATV MEDIA

Đại Lý Chuyên Cung Cấp Hóa Đơn Điện Tử Và Chữ Ký Số

Các dịch vụ cung cấp:

  1. Hóa đơn điện tử Cung cấp dịch vụ chữ ký số của các nhà cung cấp : Viettel, VNPT, Bkav với giá tốt nhất cho doanh nghiệp.