Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.

1. Vải sợi tự nhiên

- Vải được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật như sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi lông cừu.

- Đặc điểm: mặc thoáng mát, hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường nhưng dễ bị nhàu, khó giặt sạch. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

2. Vải sợi hóa học

- Vải được sản xuất từ các loại vải sợi do người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.

- Vải sợi hóa học có ưu điểm là ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá hủy.

- Vải sợi hóa học gồm hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp:

+ Vải sợi nhân tạo: Nguyên liệu ban đầu như tre, gỗ, nứa,… được hòa tan trong các chất hóa học để tạo thành sợi dệt vải. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát tương tự vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vào nước. Khi đốt sợi vải, tro tàn ít.

+ Vải sợi tổng hợp: Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp chúng là những hợp chất hóa học thu được từ than đá và dầu mỏ. Vải có độ bền cao, bề mặt vải bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, giặt nhanh khô. Tuy nhiên, loại vải này có độ hút ẩm kém, ít thoáng khí, dễ gây kích ứng da. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

3. Vải sợi pha

- Vải được sản xuất bằng cách dệt kết hợp sợi tự nhiên và sợi hóa học.

- Đặc điểm là bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt, hút ẩm, tương đối tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với nhiều loại khí hậu, giá thành đa dạng. Thông thường, vải có nguồn gốc từ sợi tự nhiên có giá thành cao hơn so với các loại vải sợi khác.

II. Nhận biết các loại vải

-  Vải được dệt từ các loại sợi có nguồn gốc khác nhau nên đặc điểm cũng khác nhau. Vì vậy, cần phải nhận biết các loại vải để lựa chọn, sử dụng và bảo quản sao cho phù hợp.

- Có một số cách thông dụng để nhận biết các loại vải như: đốt sợi vải, vò vải và thấm nước,… 

Loigiaihay.com

Haylamdo xin giới thiệu câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 7 Trang phục trong đời sống sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm Công nghệ 6 đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống

Câu 1. Hãy cho biết đâu là trang phục?

A. Giày

B. Thắt lưng

C. Quần áo

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Trang phục bao gồm quần áo và các vật dụng đi kèm.

Câu 2. Trang phục có vai trò nào sau đây?

A. Che chở cho con người.

B. Bảo vệ cơ thể con người khỏi tác hại của thời tiết.

C. Góp phần tôn lên vẻ đẹp của con người.

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Trang phục không những giúp che chở, bảo vệ con người khỏi tác hại của thời tiết, môi trường mà còn tôn lên vẻ đẹp của người mặc, thể hiện sở thích cũng như nghề nghiệp của người mặc.

Câu 3. Trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc nhờ:

A. Chọn tranh phục phù hợp với vóc dáng cơ thể.

B. Chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.

C. Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể và hoàn cảnh sử dụng.

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: Mặc đẹp là mặc sao cho phù hợp với vóc dáng và hoàn cảnh sử dụng.

Câu 4. Có mấy cách phân loại trang phục?

A. 1                              B. 2

C. 3                              D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Phân loại trang phục:

+ Theo giới tính

+ Theo lứa tuổi

+ Theo thời tiết

+ Theo công dụng

Câu 5. Theo giới tính, người ta chia trang phục làm mấy loại?

A. 4                          B. 3

C. 2                          D. 1

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: Theo giới tính trang phục gồm:

+ Trang phục nam

+ Trang phục nữ.

Câu 6. Theo thời tiết, trang phục được chia làm mấy loại?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì: Theo thời tiết trang phục gồm có:

+ Trang phục mùa nóng.

+ Trang phục mùa lạnh.

Câu 7. Khi lựa chọn và sử dụng trang phục, cần căn cứ vào mấy đặc điểm?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: Đặc điểm để lựa chọn và sử dụng trang phục là:

+ Chất liệu

+ Kiểu dáng

+ Màu sắc

+ Đường nét, họa tiết.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây thể hiện bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của trang phục?

A. Chất liệu                                                 B. Kiểu dáng

C. Màu sắc                                                  D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì:

+ Chất liệu là thành phần cơ bản tạo ra trang phục, rất đa dạng nên đáp án A sai.

+ Màu sắc là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục nên đáp án C sai.

+ Vì đáp án A và C sai nên D cũng sai.

Câu 9. Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được chia thành mấy loại chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì: các loại vải chính là:

+ Vải sợi thiên nhiên

+ Vải sợi hóa học

+ Vải sợi pha

Câu 10. Vải sợi hóa học gồm có mấy loại?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B

Vì: Vải sợi hóa học có:

+ Vải sợi nhân tạo

+ Vải sợi tổng hợp

Câu 11. Loại vải nào được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên?

A. Vải sợi thiên nhiên

B. Vải sợi hóa học

C. Vải sợi pha

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi có sử dụng chất hóa học nên đáp án B sai.

+ Vải sợi pha được dệt bằng sợi có sự kết hợp từ hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau nên đáp án C sai.

+ Do B và C sai nên đáp án D cũng sai.

Câu 12. Em hãy cho biết, loại vải nào được dệt bằng các loại sợi có ngồn gốc từ than đá, dầu mỏ?

A.  Vải sợi thiên nhiên

B. Vải sợi nhân tạo

C. Vải sợi tổng hợp

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C

Vì:

+ Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên nên đáp án A sai.

+ Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, lứa nên đáp án B sai.

+ Do đáp án A và C sai nên D cũng sai.

Câu 13. Loại vải nào có ưu điểm độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu?

A. Vải sợi nhân tạo

B. Vải sợi tổng hợp

C. Vải sợi pha

D. Vải sợi thiên nhiên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A

Vì:

+ Vải sợi tổng hợp độ hút ẩm thấp và không bị nhàu.

+ Vải sợi pha độ hút ẩm trung bình.

+ Vải sợi thiên nhiên dễ bị nhàu.

Câu 14. Tại sao phải tìm hiểu đặc điểm của trang phục?

A.  Để lựa chọn trang phục

B. Để sử dụng trang phục

C. Để bảo quản trang phục

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục.

Câu 15. Em nhận biết được những loại trang phục nào trong hình ảnh dưới đây?

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

A. Trang phục bảo vệ

B. Trang phục học sinh

C. Trang phục giáo viên

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D

Vì: trong hình ảnh có bác bảo vệ, các bạn học sinh đang xếp hàng và thầy cô giáo.

Tóm tắt Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống

• Nội dung chính:

- Vai trò, sự đa dạng của trang phục

- Một số loại vải để may trang phục.

I. Vai trò của trang phục

- Trang phục gồm:

+ Quần áo

+ Vật dụng đi kèm: giày, thắt lưng, mũ, khăn, …

→ quần áo là vật dụng quan trọng nhất.

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

- Vai trò của trang phục:

+ Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi tác động coa hại của thời tiết và môi trường.

+ Tôn lên vẻ đẹp của người mặc

+ Biết được thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp, …

II. Một số loại trang phục

- Theo giới tính:

+ Trang phục nam

+ Trang phục nữ

- Theo lứa tuổi

+ Trang phục trẻ em

+ Trang phục thanh niên

+ Trang phục trung niên

- Theo thời tiết

+ Trang phục mùa nóng

+ Trang phục mùa lạnh

- Theo công dụng

+ Trang phục mặc thường ngày

+ Trang phục lễ hội

+ Trang phục thể thao

+ Đồng phục

+ Trang phục bảo hộ lao động

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

III. Đặc điểm của trang phục

a) Chất liệu:

- Là thành phần cơ bản để tạo ra trang phục.

- Đa dạng, khác nhau về:

+ Độ bền

+ Độ dày, mỏng

+ Độ nhàu

+ Độ thấm hút

b) Kiểu dáng:

- Là hình dạng bề ngoài trang phục

- Thể hiện tính thẩm mĩ của trang phục

- Thể hiện tính đa dạng của trang phục.

c) Màu sắc:

- Là yếu tố quan trọng tạo vẻ đẹp trang phục

- trang phục dùng một màu hoặc phối hợp nhiều màu.

d) Đường nét, họa tiết

- Dùng để trang trí

- Làm tăng vẻ đẹp cho trang phục.

- Tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục.

Vải sợi hóa học gồm có mấy loại 5 điểm 1 2 3 4

IV. Một số loại vải thông dụng để may trang phục

1. Vải sợ thiên nhiên:

- Được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len.

- Đặc điểm:

+ Độ hút ẩm cao

+ Thoáng mát

+ Dễ bị nhàu

+ Giữ nhiệt tốt

2. Vải sợi hóa học

a) Vải sợi nhân tạo:

- Dệt từ các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa.

- Đặc điểm:

+ Độ hút ẩm cao

+ Thoáng mát

+ Ít nhàu

b) Vải sợ tổng hợp

- Dệt từ các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ, ..

- Đặc điểm:

+ Bền, đẹp

+ Giặt nhanh khô

+ Không bị nhàu

+ Độ hút ẩm thấp

+ Không thoáng mát

3. Vải sợi pha

- Dệt bằng sợi có sự kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi.

- Đặc điểm: mang ưu điểm của các sợi thành phần.