Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 47 48

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 47 Câu 1: Viết tên bài đọc có các từ ngữ dưới đây:

trán dô, má phính

…………………….

nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp

………………………………..

mắt đen lay láy, bụng phệ

…………………………….

không có hình dáng, màu sắc

…………………………….

Trả lời

trán dô, má phính

Út Tin

nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp

Bà nội, bà ngoại

mắt đen lay láy, bụng phệ

Con lợn đất

không có hình dáng, màu sắc

Cô gió

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 48 Câu 2: Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật có trong một bài đọc ở bài tập 1.

Phiếu đọc sách

Tên bài đọc: …………………

Tên người hoặc vật: …………………………

Đặc điểm em thích: …………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài đọc: Con lợn đất

Tên người hoặc vật: lợn tiết kiệm

Đặc điểm em thích: bụng phệ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 48 Câu 3: Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ sự vật.

b. Chỉ hoạt động.

c. Chỉ đặc điểm

Trả lời

a. Chỉ sự vật.

cô giáo, thước kẻ, bút chì.

b. Chỉ hoạt động.

chạy, nhảy, ăn.

c. Chỉ đặc điểm

cao, thấp, gầy.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 48 Câu 4: Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời

- Cô giáo em rất xinh đẹp.

- Bạn Dũng rất cao.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 49 Câu 5: Phân loại các câu sau vào 2 nhóm:

- Bố em là thuỷ thủ.

- Em bé đang chơi xếp hình.

- Mẹ em đang làm bánh.

- Anh trai em là sinh viên.

a. Câu giới thiệu.

b. Câu chỉ hoạt động.

Trả lời

a. Câu giới thiệu.

Bố em là thuỷ thủ.

Anh trai em là sinh viên.

b. Câu chỉ hoạt động.

Em bé đang chơi xếp hình.

Mẹ em đang làm bánh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 49 Câu 6: Viết 1 – 2 câu:

a. Giới thiệu một người thân của em.

b. Về hoạt động của một người thân.

Trả lời

a. Giới thiệu một người thân của em.

Mẹ em là giáo viên.

Chị em là bác sĩ.

b. Về hoạt động của một người thân.

Bà em đang trồng rau.

Em gái em đang nhảy dây.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51 Ôn tập 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 52, 53 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56 Bài 2: Đồng hồ báo thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Bài 3: Đồ đạc trong nhà

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 4: Cái bàn học của tôi

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Ôn tập 4

  • Câu 1 trang 47 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 47 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết tên bài đọc có các từ ngữ dưới đây:

trán dô, má phínhnụ cười hiền hậu, giọng ấm áp
............
mắt đen lay láy, bụng phệkhông có hình dáng, màu sắc
............

Hướng dẫn trả lời:

trán dô, má phínhnụ cười hiền hậu, giọng ấm áp
Út TinBà tôi
mắt đen lay láy, bụng phệkhông có hình dáng, màu sắc
Con lợn đấtCô gió

Câu 2 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật có trong một bài đọc ở bài tập 1.

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý:

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: Út Tin

Tên người hoặc vật:

- Út Tin

Đặc điểm em thích:

- cái trán dô, nhìn rõ nét tinh nghịch

- gương mặt trông lém lỉnh

- cái mũi hếch, ánh mắt hệt đang cười

- như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em

Câu 3 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ sự vật

b. Chỉ hoạt động

c. Chỉ đặc điểm

Hướng dẫn trả lời:

a. Chỉ sự vật: cây bàng, hoa hồng, quyển sách, cái bàn, nồi cơm, ấm nước, bánh rán, kẹo mút, đám mây, máy bay, viên phấn, tảng đá, dòng sông...

b. Chỉ hoạt động: nhảy dây, đá cầu, viết chữ, học bài, nấu ăn, đạp xe, bơi lội, xây nhà, chấm bài, khắc chữ, thêu hoa, vẽ tranh...

c. Chỉ đặc điểm: xinh xắn, xấu xí, hiền lành, độc ác, chăm chỉ, lười biếng, thật thà, gian xảo, màu đỏ, màu vàng, cao lớn, thấp bé, gầy gò, béo tốt, khỏe mạnh, ốm yếu...

Câu 4 trang 48 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 1 - 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý:

- Trên sân trường, những cây phượng vĩ đã bắt đầu nở hoa đỏ rực.

- Những viên phấn trắng được xếp ngay ngắn, thẳng hàng trong cái hộp nhựa.

- Giờ ra chơi, các bạn học sinh cùng nhau tập thể dục theo tiếng nhạc.

- Sau bữa tối, em sẽ học bài và chuẩn bị sách vở cho hôm sau.

- Bà nội của em là một người rất hiền lành và tốt bụng.

- Đọc truyện cây khế, em rất ghét người anh vì hắn vừa tham lam lại lười biếng.

Câu 5 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Phân loại các câu sau vào 2 nhóm:

- Bố em là thủy thủ.

- Em bé đang chơi xếp hình.

- Mẹ em đang làm bánh.

- Anh trai em là sinh viên.

a) Câu giới thiệu

b) Câu chỉ hoạt động

Hướng dẫn trả lời:

a) Câu giới thiệu:

- Bố em là thủy thủ.

- Anh trai em là sinh viên.

b) Câu chỉ hoạt động:

- Em bé đang chơi xếp hình.

- Mẹ em đang làm bánh.

Câu 6 trang 49 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 1 - 2 câu:

a. Giới thiệu một người thân của em.

b. Về hoạt động của một người thân.

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý:

a. Giới thiệu một người thân của em:

- Bố của em là thợ mộc.

- Chị gái em là sinh viên năm nhất trường Ngoại thương.

b. Về hoạt động của một người thân.

- Bố của em đang xẻ khúc gỗ thành từng mảnh nhỏ.

- Chị gái em đang chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Ôn tập giữa học kì 1 - Ôn tập 5

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.