Xì căng đan là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "xì-căng-đan", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ xì-căng-đan, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ xì-căng-đan trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Sau Đại hội Đảng trong tháng 11 năm 2012, UMP trải qua quá trình phân tán nội bộ và bị tai tiếng bởi những vụ xì căng đan tiền tệ khiến chủ tịch Jean-François Copé phải từ chức.

After the November 2012 party congress, the UMP experienced internal fractioning and was plagued by monetary scandals which forced its president, Jean-François Copé, to resign.

2. Trong thập niên 1990s và đầu thập niên 2000s, Hauts-de-Seine hứng chịu nhiều tai tiếng từ vụ xì căng đan tham nhũng liên quan đến việc sử dụng sai công quỹ dành cho các dự án về nhà ở của vùng.

In the 1990s and early 2000s, Hauts-de-Seine received national attention as the result of a corruption scandal concerning the misuse of public funds provided for the department's housing projects.

Vụ bê bối ( tiếng Anh: scandal, phiên âm tiếng Việt: xì-căng-đan) là những việc làm dư luận quan tâm, nhưng phần lớn là phẫn nộ. Một vụ bê bối có thể tự nó phát sinh khách quan theo thực tế của người trong cuộc hoặc nó chính là sản phẩm theo ý đồ của người trong cuộc hoặc pha trộn của cả hai. Đôi khi, một vụ bê bối được dựng lên như một lớp vỏ để che đậy một vụ bê bối trước liên quan đến nó. Các loại bê bối phổ biến là:bê bối chính trị.bê bối tình dục.bê bối thể thao.bê bối báo chí.bê bối an toàn vệ sinh thực phẩmbê bối tiền bạc liên quan đến quản trị của các công ty.bê bối liên quan đến các người nghiên cứu tại đại học hay các viện nghiên cứu.

...

Đa phần người dân chúng ta thường có mối quan tâm đặc biệt đến cuộc ѕống của các nghệ ѕĩ trong giới Shoᴡbiᴢ. Nhắc đến nghệ ѕĩ thì thường kèm theo ѕcandal. Nhất cử nhất động của họ đều là đề tài cho ѕcandal, thu hút đông đảo ѕự chú ý của giới báo chí ᴠà fan hâm mộ, đặc biệt là ᴠề chuуện tình cảm, hôn nhân, cuộc ѕống đời tư… Vậу bạn đã biết Scandal là gì chưa?


Scandal là gì?

Scandal là một từ mà trong tiếng Anh có nghĩa là Vụ bê bối. Nhiều người haу phiên âm từ ѕcandal qua tiếng Việt ᴠà đọc thaу thế là Xì căng đan. Scandal của những người nổi tiếng khi bị báo chí đưa tin thường là một ѕự ᴠiệc gâу chấn động dư luận, thu hút ѕự chú ý của nhiều người.

Bạn đang хem: Scandal là gì, ѕcandal có nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ Xì căng đan là gì:

Xì căng đan nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ Xì căng đan. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Xì căng đan mình


1

Xì căng đan là gì
  0
Xì căng đan là gì


(Khẩu ngữ) vụ, việc bê bối, gây tai tiếng trong dư luận xã hội gây xì căng đan vụ xì căng đan chính trị


0

Xì căng đan là gì
  0
Xì căng đan là gì


Vụ bê bối (gốc tiếng Pháp scandale, tiếng Anh: scandal, phiên âm tiếng Việt: xì-căng-đan) là những việc làm dư luận quan tâm, nhưng phần lớn là phẫn nộ. Một [..]



Thời gian gần đây, nếu bạn thường xuyên theo dõi những trang tin tức thì bạn sẽ thấy rất nhiều trang mạng điện tử viết về Scandal chia tay của cặp đôi từng được mệnh danh là cặp đôi tiên đồng ngọc nữ Song Joong Ki và Song Hye Kyo. Trong bài viết này chúng ta sẽ thôi không bàn về lý do chia tay của cặp đôi này, mà chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của từ scandal là gì? Vì sao từ này lại dùng nhiều như vậy?

Nếu bạn cũng đang tò mò về ý nghĩa scandal là gì, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quản trị mạng nhé.

  • Fame là gì? Hám fame có nghĩa là gì?
  • Demo là gì? Ý nghĩa của từ demo
  • Crush là gì? Bạn có đang crush ai không?

Ý nghĩa của scandal:

Xì căng đan là gì

Scandal theo gốc của từ tiếng Pháp: scandale, tiếng Anh: scandal, phiên âm tiếng Việt: Xì-căng-đan. Scandal được hiểu là những sự việc khiến dư luận quan tâm, phê phán nhưng phần lớn là phẫn nộ, các vụ rùm beng bê bối về tất cả các mặt đời sống của những ca sĩ, diễn viên, những người được nhiều khán giả quan tâm.

Một vụ bê bối có thể tự nó phát sinh khách quan theo thực tế của người trong cuộc hoặc cũng có thể là sự việc mà nó sẽ diễn ra theo đúng ý đồ của người trong cuộc hoặc pha trộn của cả 2 để tạo nên scandal nhằm đem đến sự nổi tiếng. Đôi khi, một vụ bê bối được dựng lên như một lớp vỏ để che đậy một vụ bê bối trước liên quan đến nó.

Hằng ngày chúng ta rất dễ bắt gặp những vụ scandal như: scandal chính trị, scandal giáo dục, scandal tình ái…

Trong cuộc sống, có những Scandal mà do chính nhân vật trong cuộc tạo ra nhằm PR cho bản thân, đây được xem là cách đem lại sự nổi tiếng nhanh chóng và “đi lên từ tai tiếng”. Scandal được ví như con dao hai lưỡi. Nó có thể khiến cho người sử dụng nó nổi tiếng nhanh chóng mà không cần nhiều nỗ lực đầu tư. Nhưng đồng thời, nó cũng khiến người làm giải trí sẽ luôn bị gắn với hình ảnh tai tiếng và “rẻ tiền” cho đến về sau. Nếu không có cố gắng thoát khỏi cái khung ấy, không có sự đầu tư về chất lượng nghệ thuật, không có sự cống hiến tài năng thật thụ thì sớm muộn gì cũng bị chìm vào lãng quên mà thôi.

Hy vọng với cách giải thích trên của Quản trị mạng, bạn đã hiểu được ý nghĩa của scandal là gì phải không nào.