Bài tập quản lý quỹ quản trị tài chính năm 2024

89% found this document useful (18 votes)

23K views

14 pages

Copyright

© Attribution Non-Commercial (BY-NC)

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

89% found this document useful (18 votes)

23K views14 pages

Bài tập quản trị tài chính

Jump to Page

You are on page 1of 14

GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀNBài 1:

Bố bạn cho bạn một món tiền. Bạn có thể lựa chọn một trong 3 cách nhận tiền sau:(1) nhận 1000 $ ngay bây giờ, (2) nhận 12.000$ vào thời điểm 12 tháng sau, (3) nhận25.000$ vào thời điểm 25 tháng sau. Giả sử bạn có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11 % /tháng trên số tiền nhận được. Bạn nên chọn cách nhận tiền nào?

Bài giải

Người đó có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11 % / tháng trên số tiền nhận được

chọn 11% làm tỷ suất chiết khấu để tính giá trị theo thời gian của các món tiền màngười đó nhận được.Giá trị hiện tại của 12.000$ mà người đó được nhận sau 12 tháng nữa là12.000 / (1+11%)

12

\=

3430.09 $

Giá trị hiện tại của 25.000$ mà người đó được nhận sau 25 tháng nữa là25.000 / (1+11%)

25

\=

1840.202

$

→ chọn cách nhận tiền thứ 2.

Bài 2:

Cô Loan lên kế hoạch 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Hiện tại, cô ấy đang có 1 tỷ đồngtiền gửi tiết kiệm. Cô ấy dự định bỏ thêm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm này 100 trđ vàocuối mỗi năm trong vòng 5 năm đầu, sau đó sẽ bỏ thêm 200 trđ vào cuối mỗi năm trongvòng 5 năm tiếp theo cho đến khi nghỉ hưu. Giả sử: ngân hàng trả lãi kép cho tài khoảntiền gửi tiết kiệm là 7%/năm, 1 năm tính lãi 1 lần. Hỏi: khi bắt đầu nghỉ hưu, số tiền côLoan có được trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm này là bao nhiêu?

Bài giải

Ta có sơ đồ dòng tiền các món tiền gửi như sau: (đơn vị: trđ)1000100100…100200200…200012…567…10Số tiền cô Loan có được khi nghỉ hưu là:1000(1+7%)

10

+ 100(1+7%)

9

+ 100(1+7%)

8

+ 100(1+7%)

7

+ 100(1+7%)

6

+ 100(1+7%)

5

+ 200(1+7%)

4

+ 200(1+7%)

3

+ 200(1+7%)

2

+ 200(1+7%)

1

+ 200

(các bạn có thể tính thủcông theo công thức vừa xong, nhưng như vậy sẽ rất mất thời gian, theo tôi, các bạn nênáp dụng các công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền tệ đều cuối kỳ để đưa về công thức gọn hơn như sau)

\= 1000(1+7%)

10

+ 100{[(1+7%)

5

- 1] / 7%} x (1+7%)

5

+ 200[(1+7%)

5

- 1] / 7%\=

3.923,87

trđ

Bài 3:

Ông A dự định 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua 1 căn hộ cao cấp ở VũngTàu. Hiện tại, giá căn hộ là 100.000 $, dự kiến mỗi năm, giá căn hộ tăng khoảng 5%. ÔngA hiện có thể đầu tư tiền của mình hàng năm với suất sinh lợi là 10%/năm. Hỏi: hàngnăm, ông A phải bỏ ra bao nhiêu tiền đầu tư vào cuối mỗi năm để có đủ tiền mua căn hộkhi nghỉ hưu.

Bài giải

Bài tập quản lý quỹ quản trị tài chính năm 2024

Dự kiến, sau 10 năm nữa, giá căn hộ sẽ là:100.000 x (1+5%)

10

\=

162.889,5

$Gọi A là số tiền mà ông A phải bỏ ra để đầu tư vào cuối mỗi năm nhằm mục đích có đủtiền mua căn hộ khi nghỉ hưu, ta có sơ đồ dòng tiền như sau: (đơn vị: $)AAAA…AAA01234…8910Tỷ suất sinh lời là 10%/năm. Nếu đầu tư A $ vào cuối mỗi năm như sơ đồ dòng tiền trên, vào thời điểm cuối năm thứ10, ông A sẽ có số tiền là:A(1+10%)

9

+ A(1+10%)

8

+ A(1+10%)

7

+ … + A(1+10%)

2

+ A(1+10%)

1

+ A\= A x [(1+10%)

10

- 1]/10%

(áp dụng công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền tệ đềucuối kỳ)

\= A x 15,94Số tiền này phải vừa đúng bằng giá căn hộ khi ông A nghỉ hưu

A x 15,94 = 162.889,5 $A =

10.220,56 $

Bài 4:

Đầu năm 2012, Cổ

phiếu thường của công ty X đang được mua bán trên thị trườngvới giá 26.000đ / cổ phiếu. Nhà đầu tư A dự định đầu tư vào loại cổ phiếu này và ông tathấy nếu đầu tư thì sau 3 năm, ông ta có thể bán được cổ phiếu với giá tối thiểu là37.000đ / cổ phiếu. Theo anh (chị), nhà đầu tư A có nên đầu tư hay không? Biết rằng cuốinăm 2011, công ty X vừa trả cổ tức cho cổ đông thường là 2000đ / cổ phiếu, theo đánhgiá của các nhà đầu tư, tốc độ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu này là 10%/năm, và tỷ suấtsinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư A là 15%/năm.

Bài làm

Nếu quyết định đầu tư vào 1 cổ phiếu thường của công ty X, thì giá trị khoản thu nhậpmà nhà đầu tư A dự kiến sẽ thu được:+ Tại thời điểm cuối năm 2012 là:Cổ tức được chia cuối năm 2012\= 2000đ x (1 + 10%) = 2200đ+ Tại thời điểm cuối năm 2013 làCổ tức được chia cuối năm 2013\= 2200đ x (1 + 10%) = 2420đ+ Tại thời điểm cuối năm 2014 làCổ tức được chia cuối năm 2014 + giá bán cổ phiếu tại thời điểm cuối năm2014\= 2420đ x (1 + 10%) + 37000 = 39662đ(26000đ)2200đ2420đ39662đĐầu năm2012Cuối năm2012Cuối năm2013Cuối năm2014Tổng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập mà nhà đầu tư A sẽ thu được khi đầu tư vào1 cổ phiếu thường của công ty X là:\=2200+2420+39662

1 + 15%(1 + 15%)

2

(1 + 15%)

3

\= 29821đVì: 29821đ > 26000đ = số tiền ông A phải bỏ ra để mua 1 cổ phiếu→ Nên đầu tư.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHBài 1:

  1. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng 40%thì Tỷ suất Doanh lợi doanh thu (hay tỷ số lợi nhuận ròng biên) bằng bao nhiêu?c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết tỷ suất doanh lợi doanh thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%.

Bài 2:

a)Lợi nhuận ròng của công ty Công Vinh năm gần nhất là $1 tỷ, và công ty hiện có200.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận.

Hỏi:

cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu? b)ROE của một doanh nghiệp là 12% và hệ số nợ là 0,4.

Hỏi:

ROA của doanhnghiệp này là bao nhiêu?c)Một doanh nghiệp có tổng chi phí lãi vay là 20.000$ một năm, doanh thu trongnăm đó là 2 triệu $, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, tỷ suất doanhlợi doanh thu là 6%.

Yêu cầu:

Xác định tỷ số khả năng thanh toán lãi vay trongnăm của doanh nghiệp.

Bài 3:

BCĐKT tại thời điểm cuối năm N của công ty XY có các số liệu sau (Đơn vị: tỷ đ)TiềnTài sản cố địnhĐầu tư tài chínhngắn hạn200500100 Nợ ngắn hạnVCSH Nợ dài hạn450600300Phải thu ngắn hạnHàng tồn kho???220Biết: Trong năm N, công ty có Doanh thu: 600 tỷ đ; Lợi nhuận sau thuế: 120 tỷ đTổng Tài sản tại thời điểm đầu năm N của công ty XY là 1000 tỷ đ.

Yêu cầu:

Tính các số liệu sau của công ty: Phải thu ngắn hạn, hệ số thanh toán ngắn hạn,hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, tỷ suất doanh lợi doanhthu, ROA.

Bài 4:

Ngày 31/12/N, Công ty Z có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):

Tài sản Nguồn vốn

Tiền ?Vay ngắn hạn?Khoản phải thu ngắn hạn?Phải trả người bán ngắn hạn400Hàng tồn kho ?Vay dài hạn600TSCĐ (GTCL) 1900VCSH ?

Tổng tài sản 3000 Nguồn vốn ?

Yêu cầu:

Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số Nợ: 60%; Kỳ thu tiền bình quân: 24 ngày; doanh thu thuần: 6000 tỷ đồng; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập quản lý quỹ quản trị tài chính năm 2024