Câu 2. Trạng ngữ trong câu “Ngày xưa, có một chàng mồ côi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện.” trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 3. Trạng ngữ trong câu “Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông.” xác định điều gì?
Câu 4. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của ai?
Câu 5. Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng “tài” có nghĩa là tiền của?
Câu 6. Trong các câu thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
Câu 7. “Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ có thể khó khăn” là nghĩa của từ nào?
Câu 8. Chủ ngữ trong câu “Thấp thoáng những cánh buồm trắng.” là gì?
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
Câu 10. Đoàn thuyền đánh các trong bài Đoàn thuyền đánh các ra khơi vào lúc nào?
Câu 11. Chủ ngữ trong câu kể “Các em ngủ khì trên lưng mẹ” là cụm từ nào?
Câu 12. Vị ngữ trong câu “Bác nông dân đang gặt lúa” là cụm từ nào?
Câu 13. Thành ngữ nào chỉ lòng dũng cảm?
Câu 14. Từ nào không phải là từ láy?
Câu 15. Từ nào khác với từ còn lại?
Câu 16. Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì? thường thuộc kiểu từ loại nào?
Câu 17. Từ nào là từ Hán Việt có nghĩa là đất nước hùng mạnh?
Câu 18. Từ nào khác với từ còn lại?
Câu 19. Trong bài “Trống đồng Đông Sơn” (SGK, tv4, tập 2, tr.17) hình ảnh nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh nào?
Câu 20. Phần nào trong bài văn miêu tả cây cối tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây?
Câu 21. Các từ “rì rào; rung rinh; lung linh; lóng lánh” được gọi là từ gì?
Câu 22. Ai là tác giả của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ?
Câu 23. Từ nào viết đúng chính tả?
Câu 24. Chủ ngữ trong câu kể” Các cụ già vẻ mặt trang nghiêm” là cụm từ nào?
Câu 25. Câu tục ngữ, thành ngữ nào không thuộc chủ để “cái đẹp”
Câu 26. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ sau: Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi hoa son nằm dưới ánh bình minh Người mua bán ra vào đầy cổng chợ? (SGK, tv4, tập 2, tr.38)
Câu 27. Từ nào viết đúng chính tả?
Câu 28. Biện pháp nghệ thuật nào dược sử dụng trong khổ thơ: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm. (Mưa – Trần Đăng Khoa)
Câu 29. Từ nào là từ ghép có nghĩa phân loại?
Câu 30. Từ nào là từ láy ở bộ phận vần?
Câu 31. Vạn Phúc có cội cây đề Có sông……………, có nghề quay tơ.
Bài 2. CHUỘT VÀNG TÀI BA Hãy kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho các nội dung tương đồng hoặc bằng nhau. Bảng 1 Ý chí, nghị lực Tết Mùa Xuân Kiên nhẫn mưa xuân kiên trì quả cảm lễ hội Hoa mai kẹo lạc chăm chỉ lì xì lộc Hoa đào pháo hoa học sinh + Ý chí, nghị lực: Kiên nhẫn; kiên trì; quả cảm. + Tết: pháo hoa; hoa mai; lì xì; hoa đào. + Mùa xuân: lễ hội; mưa xuân; lộc. Bảng 2 Chỉ lòng dũng cảm Chỉ sự hèn nhát chỉ sự chính trực Công minh chính trực gan vàng dạ sắt Đánh Đông dẹp Bắc Vào sinh ra tử nhát như thỏ đế xông pha lửa đạn Môi hở răng lạnh thẳng thắn thanh liêm chính trực Nhút nhát rụt rè + Chỉ lòng dũng cảm: gan vàng dạ sắt; vào sinh ra tử; xông pha lửa đạn; Đánh Đông dẹp Bắc. + Chỉ sự hèn nhát: nhát như thỏ đế; rụt rè; nhút nhát. + Chỉ sự chính trực: công minh chính trực; thẳng thắn; thanh liêm chính trực. * PHÉP THUẬT MÈO CON Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Biên giới Đồng Đăng Bầm Bạch Ba Xanh ngắt Mẹ Trắng Bố Lạng Sơn Đền Hùng Biên ải Sông Hương Tuyền Bát chén Phú Thọ Xanh rì đen Huế Bầm = mẹ; Lạng Sơn = Đồng Đăng; ba = bố; bạch = trắng Tuyền = đen bát = chén biên ải = biên giới xanh ngắt = xanh rì sông Hương = Huế. Bảng 2 Trung thực Đeo đẳng Kiên trì Phần tử Thổ công Thóai chí Con Bám theo mãi Tin thẳm Nản lòng Thông minh A-kay Tin vui Nhanh trí Thổ địa Một bộ phận Giúp đỡ Thật thà Chia sẻ Bền chí Trung thực = thật thà; thoái chí = nản lòng; thông minh – nhanh chí Một bộ phận = phần từ; đeo đẳng = bám theo mãi; A-kay = con Giúp đỡ = chia sẻ; tin vui = tin thẳm; thổ công = thổ địa Kiên trì = bền chí Bảng 3 Tin thắm Nhún nhường Đôn đả Bền chí Phân vân Nhanh nhẹn Nhượng bộ Khuyết điểm Thổ địa Rung chuyển Kiên trì Tin vui Sai lầm Thoăn thoắt Thổ công Vồn vã Ngượng ngùng Thẹn thùng Rung rinh Do dự Tin thắm = tin vui; nhanh nhẹn = thoăn thoắt ; kiên trì – bền chí Vồn vã = đôn đả; nhún nhường – nhượng bộ; khuyết điểm = sai lầm Thẹn thùng = ngượng ngùng; rung rinh = rung chuyển; thổ công = thổ địa Phân vân = do dự. Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm. Câu 1. Điền từ: Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa. Câu 2. Điền từ: Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh. Câu 3. Ăn chắc mặc bền. Câu 4. Điền từ chỉ mùa phù hợp vào chỗ chấm: Mùa hè cá sông, mùa đông cá biển. Câu 5. Điền từ phù hợp: Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Câu 6. Để nguyên có nghĩa là mình Nặng vào mười yến góp thành chẳng sai Sắc vào bằng đúng mười hai Là từ gì? Trả lời: Từ để nguyên là từ ta Câu 7. Các từ “ Thấp bé; nhỏ nhẹ; vui vẻ; vạm vỡ” đều là tính từ Câu 8. Dày công luyện tập, không nề hà vất vả gọi là khổ luyện. Câu 9. Trong câu kể “Ai làm gì? chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Câu 10. Có tài năng, giá trị nổi bật gọi là kiệt xuất Câu 11. Sông La ơi Sông La Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Câu 12. Trong đạn bom đổ nát Bừng tươi nụ ngói hồng Đồng vàng hoe lúa trổ Khói nở xòa như bông. Câu 13. Vĩnh Sơn là một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, đồng bào phần lớn là người ………dân…..tộc Ba-na. Câu 14. Câu kể “Ai thế nào? gồm ha bộ phận, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: “Ai? (cái gì?con gì?) vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? Câu 15. Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên. Câu 16. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối. Lưng đưa ……nôi……và tim hát thành lời. (Nguyễn Khoa Điềm) Câu 17. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng Câu 18. Mò……kim……đáy bể Câu 20. Trong bài văn tả cây cối, phẩn tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây là phần…thân…..bài. |